Quyết định số 268/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2024 của TAND huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 268/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 268/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 268/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 268/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2024 của TAND huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lục Ngạn (TAND tỉnh Bắc Giang) |
Số hiệu: | 268/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | gzgvbsd |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 268/2024/QĐST-HNGĐ
Lục Ngạn, ngày 24 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 478/2024/TLST-HNGĐ
về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” giữa:
- Nguyên đơn: Ông Vũ Quang T, sinh năm 1968.
- Bị đơn: Bà Đào Thị V, sinh năm 1978.
Cùng địa chỉ: Thôn S, xã Q, huyện L, tỉnh Bắc Giang.
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 116, Điều 117,
Điều 118 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào các Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Điều 26 và Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
16 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Vũ Quang T và bà Đào Thị V.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao con chung là cháu Vũ Quang T1, sinh ngày 20/10/2018
cho bà Đào Thị V trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc đến khi con chung đủ 18 tuổi
hoặc đến khi có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Vũ Quang T có nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chung cùng bà Đào Thị V với số tiền là 1.500.000đồng/tháng, kể từ tháng
12/2024 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải
trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành
2
án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm
non con mà không ai được cản trở theo quy định tại Điều 82 của Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Ông Vũ Quang T và bà Đào Thị V tự
thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Ông Vũ Quang T phải chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm và 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) và tiền án phí cấp dưỡng nuôi con chung, nhưng được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu số
0002778 ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Ông Vũ Quang T đã nộp đủ tiền án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2-
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và
9 - Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 - Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND huyện Lục Ngạn;
- Chi cục THADS huyện Lục Ngạn;
- UBND xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang (Số 43/2016);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Văn Sang
Tải về
Quyết định số 268/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 268/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm