Quyết định số 263/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 263/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 263/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 263/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Mai Văn P và bà Trần Nguyệt H thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 263/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành lập ngày 06 tháng
11 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 374/2024/TLST-
HNGĐ ngày 17 tháng 10 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly hôn,
nuôi con chung, gm nhng ni tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Mai Văn P, sinh năm 1989; Địa ch: P, Nhà B, Khu C, phường H, qun
C, thành ph Đà Nẵng.
- Trn Nguyt H, sinh năm 1993; Đa ch: P, Nhà B, Khu C, phường H,
qun C, thành ph Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Mai Văn P Trn Nguyt H kết hôn vi
nhau vào năm 2015, đăng tại UBND phường H, qun T, thành ph Đà Nẵng
(s 23/2015 quyn s 01/2015 ngày 12/02/2015). Hôn nhân trên cơ s hoàn toàn t
nguyn, sau khi kết hôn v chng sng Phòng 404, Nhà B, Khu C, phưng H, qun
C, thành ph Đà Nẵng. Trong quá trình chung sống đến năm 2022 thì phát sinh
mâu thun. Nguyên nhân mâu thun là do v chng không hp nhau, thường xuyên
cãi vả, đã hòa gii vi nhau nhiu lần nhưng vẫn không th chung sng cùng nhau
na. Nay, ông P H không còn tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa án gii
quyết cho ông P và bà H đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông P và bà H đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn nhân
không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tự nguyện thuận tình
ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Mai Văn P Trn
Nguyt H là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Mai Văn P và bà Trn Nguyt H xác nhn v
chng 01 con chung Mai Văn Tuấn K, sinh ngày 01/11/2015. Ly hôn, ông P
H thng nht tha thun Trn Nguyt H nhn trc tiếp nuôi dưỡng con
chung cho đến khi con chung đủ 18 tui. Ông Mai Văn P cấp dưỡng nuôi con
chung mỗi tháng 4.000.000 đồng cho đến khi con chung đ 18 tui. Thi gian cp
ng bắt đầu t tháng 11/2024 và vào ngày 15 hàng tháng.
Ông P và bà H t nguyn tha thun v người nhn trc tiếp nuôi con và cp
ng sau ly hôn nên cn áp dụng Điều 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân và Gia đình
chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông P và bà H xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông P và bà H xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Mai Văn P Trn Nguyt H thun tình ly
hôn.
- V quan h con chung: Trn Nguyt H nhn trc tiếp nuôi dưỡng 01
con chung Mai Văn Tuấn K, sinh ngày 01/11/2015 cho đến khi con chung đ 18
tui. Ông Mai Văn P cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 4.000.000 đồng cho đến
khi con chung đ 18 tui. Thi gian cấp dưỡng bắt đầu t tháng 11/2024 và vào
ngày 15 hàng tháng.
K t ngày bên quyền đơn yêu cu thi hành án, nếu bên nghĩa v
chm thc hiện nghĩa vụ thanh toán tin cấp dưỡng nói trên thì còn phi tr lãi đối
vi s tin chm thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng theo lãi suất được quy đnh tại Điều
468 ca B lut Dân s tương ứng vi thi gian chm thc hiện nghĩa v.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông P và bà H xác nhn không có.
- V n chung: Ông P và bà H xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình thm ông Mai Văn P Trn Nguyt H
mỗi người phi chu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được
tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai
thu s 0001975 ngày 17/10/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L,
thành ph Đà Nng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu T
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 264/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 14 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 06 tháng
11 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 383/2024/TLST-
HNGĐ ngày 23 tháng 10 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly hôn,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Nguyễn Thị Như Ý, sinh năm 1996; Địa chỉ: H N, phường K, quận C,
thành phố Đà Nẵng.
- Ông Ngọc L, sinh năm 1987; Địa chỉ: H N, phường K, quận C, thành
phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Ngc L Nguyn Th Như Ý kết hôn
vi nhau vào năm 2017, đăng ti UBND phường K, qun C, thành ph Đà
Nng (s 157/2017 ngày 18/10/2017). Hôn nhân trên s hoàn toàn t nguyn,
sau khi kết hôn v chng sng ti s H N, phường K, qun C, thành ph Đà Nẵng.
Trong quá trình chung sống đến năm 2022 thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân
mâu thun là do bất đồng, không có tiếng nói chung, mâu thun trong sinh hoạt đời
sng v chng. Nay, ông L và bà Ý không còn tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa
án gii quyết cho ông L và bà Ý được thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông L và bà Ý đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn nhân
không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tự nguyện thuận tình
ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Ngc L Nguyn
Th Như Ý là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Ngc L Nguyn Th Như Ý xác
nhn v chng 02 con chung Ngc Bo L1, sinh ngày 06/02/2018
Nht Bo L2, sinh ngày 13/12/2020. Ly hôn, ông L bà Ý thng nht tha thun
ông Ngc L nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02 con chung cho đến khi con chung đủ
18 tui. Bà Nguyn Th Như Ý không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông L và bà Ý t nguyn tha thun v người nhn trc tiếp nuôi con và cp
ng sau ly hôn nên cn áp dụng Điều 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân và Gia đình
chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông L và bà Ý xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông L và bà Ý xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Lê Ngc L và bà Nguyn Th Như Ý thun tình
ly hôn.
- V quan h con chung: Ông Ngc L nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02 con
chung Ngc Bo L1, sinh ngày 06/02/2018 Nht Bo L2, sinh ngày
13/12/2020 cho đến khi con chung đủ 18 tui. Nguyn Th Như Ý không phải
cấp dưỡng nuôi con chung.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoc yêu cu cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông L và bà Ý xác nhn không có.
- V n chung: Ông L và bà Ý xác nhn không có.
2. L phí n nhân gia đình thm ông Ngc L bà Nguyn Th Như
Ý mỗi người phi chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đng) nhưng được
tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai
thu s 0001986 ngày 22/10/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L,
thành ph Đà Nng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường K;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Nguyễn Thị Lệ Hằng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 235/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 17 tháng
9 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 327/2024/TLST-
HNGĐ ngày 11 tháng 9 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly hôn,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Hng T1, sinh năm 1990; Đa ch: S I V, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
- i Th S1, sinh năm 1994; Đa ch: S I V, phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Hng T1 Bùi Th S1 kết hôn vi
nhau vào năm 2017, đăng tại UBND phường K, qun C, thành ph Đà Nẵng
(s F ngày 17/4/2017). Hôn nhân trên s hoàn toàn t nguyn, sau khi kết hôn
v chng sng ti s I V, phường H, qun C, thành ph Đà Nẵng. Trong quá trình
chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thun do
bất đồng, không tiếng nói chung, mâu thun trong sinh hot đời sng v chng.
Nay, ông T1 S1 không còn tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa án gii quyết
cho ông T1 và bà S1 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông T1 bà S1 đã thật strầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Hng T1
Bùi Th S1 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Hng T1 i Th S1 xác nhn v
chng có 01 con chung là Lê Hồng Đ, sinh ngày 14/05/2017. Ly hôn, ông T1
S1 thng nht tha thun ông Hng T1 nhn trc tiếp nuôi dưỡng con chung
cho đến khi con đủ 18 tui. Bà Bùi Th S1 t nguyn cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng 3.000.000 đng. Thi gian cấp dưỡng bắt đầu t tháng 10/2024 vào
ngày 10 hàng tháng
Ông T1 S1 t nguyn tha thun v người nhn trc tiếp nuôi con
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông T1 và bà S1 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông T1 và bà S1 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Lê Hng T1 và bà Bùi Th S1 thun tình ly hôn.
- V quan h con chung: Ông Hng T1 nhn trc tiếp nuôi dưỡng con
chung Hồng Đ, sinh ngày 14/5/2017 cho đến khi con đủ 18 tui. Bùi Th
S1 t nguyn cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đng. Thi gian cp
ng bắt đầu t tháng 10/2024 và vào ngày 10 hàng tháng.
K t ngày bên quyền đơn yêu cầu thi hành án, nếu bên nghĩa v
chm thc hiện nghĩa vụ thanh toán tin cấp dưỡng nói trên thì còn phi tr lãi đối
vi s tin chm thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng theo lãi suất được quy định tại Điều
468 ca B lut Dân s tương ứng vi thi gian chm thc hiện nghĩa vụ.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông T1 và bà S1 xác nhn không có.
- V n chung: Ông T1 và bà S1 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình thm ông Hng T1 Bùi Th S1 mi
ngưi phi chịu 150.000 đồng (mt trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được tr vào
s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai thu s
0001851 ngày 11/9/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L, thành ph
Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường K;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Nguyễn Thị Lệ Hằng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 213/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 09 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 30 tháng
8 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h việc hôn nhân gia đình thụ s 294/2024/TLST-
HNGĐ ngày 13 tháng 8 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông H Trần Đình N, sinh năm 1993; Đa ch: S C C, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
- Bùi Th Dim N1, sinh năm 1997; Địa ch: S C C, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông H Trn Đình N Bùi Th Dim N1 kết
hôn với nhau vào năm 2022, có đăng ký tại UBND xã B, huyn T, tnh Qung Nam
(s 69/2022 ngày 21/10/2022). Hôn nhân trên s hoàn toàn t nguyn, sau khi
kết hôn v chng sng tại địa ch s C C, phường H, qun C, thành ph Đà Nẵng.
Trong quá trình chung sống thì đến năm 2024 thì phát sinh mâu thun, nguyên
nhân mâu thun do không m thy tiếng nói chung trong quá trình chung sống, đã
hòa gii nhiu lần nhưng vn không th hàn gn tiếp tc xây dng cuc sng
hôn nhân. Nay, ông N bà N1 không còn tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa án
gii quyết cho ông N và bà N1 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông N N1 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tự nguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông H Trần Đình N
bà Bùi Th Dim N1 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông N và bà N1 xác nhn không có.
[3] V tài sn chung: Ông N và bà N1 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông N và bà N1 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông H Trần Đình N và Bùi Th Dim N1 thun
tình ly hôn.
- V quan h con chung: Ông N và bà N1 xác nhn không có.
- V quan h tài sn chung: Ông N và N1 xác nhn không có.
- V n chung: Ông N và bà N1 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình thm ông H Trần Đình N Bùi Th
Dim N1 mỗi người phi chịu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng)
nhưng được tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã
np ti biên lai thu s 0001816 ngày 13/8/2024 ca Chi cc thi hành án dân s
qun Cm L, thành ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND xã B;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 207/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 04 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 26 tháng
8 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 296/2024/TLST-
HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly hôn,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Công T2, sinh năm 1996; Địa ch: Thôn T, Q, huyn Q, Qung
Nam.
- Nguyn Minh T3, sinh năm 2002; Địa ch: S A Đ, phường H, qun C
thành ph Đà Nng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Công T2 Nguyn Minh T3 kết hôn
với nhau vào năm 2022, đăng ti UBND phường H, qun C, thành ph Đà
Nng (s F ngày 06/7/2022). Hôn nhân trên s hoàn toàn t nguyn, sau khi kết
hôn v chng sng ti s A Đ, phường H, qun C thành ph Đà Nẵng. Trong quá
trình chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thun là
do bất đồng, hay cãi không hp nhau. Nay, ông T2 T3 không còn tình
cm vi nhau nên yêu cu Tòa án gii quyết cho ông T2 T3 đưc thun tình
ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông T2 T3 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sthuận tình ly hôn giữa ông Công T2 và
Nguyn Minh T3 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Công T2 Nguyn Minh T3 xác
nhn v chng 01 con chung Nguyễn Linh Đ1, sinh ngày 29/12/2022. Ly
hôn, ông T2 và T3 thng nht tha thun Nguyn Minh T3 nhn trc tiếp
nuôi dưỡng con chung cho đến khi con chung đủ 18 tui. Ông Công T2 cp
ng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đng. Thi gian cấp dưỡng bắt đu t
tháng 9/2024 và vào ngày 20 hàng tháng.
Ông T2 T3 t nguyn tha thun v ngưi nhn trc tiếp nuôi con và
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông T2 và bà T3 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông T2 và bà T3 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h n nhân: Ông Công T2 Nguyn Minh T3 thun tình
ly hôn.
- V quan h con chung: Nguyn Minh T3 nhn trc tiếp nuôi dưỡng con
chung Nguyễn Linh Đ1, sinh ngày 29/12/2022 cho đến khi con đủ 18 tui.
Ông Công T2 cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đng. Thi gian
cấp dưỡng bắt đầu t tháng 9/2024 và vào ngày 20 hàng tháng.
K t ngày bà Nguyn Minh T3 có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông Lê Công
T2 không thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã tho thun thì hàng tháng
ông Công T2 còn phi chu tin lãi theo mc lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điu
468 ca B lut Dân s tương ứng vi thời gian chưa thi hành án.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông T2 và bà T3 xác nhn không có.
- V n chung: Ông T2 và bà T3 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình sơ thẩm ông Lê Công T2 và bà Nguyn Minh T3
mỗi người phi chu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được
tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai
thu s 0001818 ngày 14/8/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 197/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 23 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 15 tháng
8 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 287/2024/TLST-
HNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Lê Xuân S3, sinh năm 1981; Địa ch: s C L, phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng.
- Trn Th Kim N2, sinh năm 1981; Đa ch: 3 L, phường B, qun B,
thành ph H Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Xuân S3 bà Trn Th Kim N2 kết hôn
với nhau vào năm 2024, đăng ti UBND phường H, qun C, thành ph Đà
Nng (s A ngày 08/7/2024). Hôn nhân trên cơ s hoàn toàn t nguyn, sau khi kết
hôn v chng chưa sống chung. Trong qtrình sau khi kết hôn thì phát sinh mâu
thuẫn, nguyên nhân do chưa thống nhất được nơi chung sống và bất đồng quan
đim sng. Nay, ông S3 và bà N2 không còn tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa án
gii quyết cho ông S3 và bà N2 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông S3 và N2 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Xuân S3
Trn Th Kim N2 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông S3 và bà N2 xác nhn không có.
[3] V tài sn chung: Ông S3 và bà N2 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông S3 và bà N2 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Xuân S3 Trn Th Kim N2 thun tình
ly hôn.
- V quan h con chung: Ông S3 và bà N2 xác nhn không có.
- V quan h tài sn chung: Ông S3 và bà N2 xác nhn không có.
- V n chung: Ông S3 và bà N2 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình sơ thm ông Lê Xuân S3 và bà Trn Th Kim N2
mỗi người phi chu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được
tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai
thu s 0001809 ngày 05/8/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 199/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 26 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 16 tháng
8 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 290/2024/TLST-
HNGĐ ngày 26 tháng 8 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Võ Văn M, sinh năm 1975
- Bà Nguyn Th T4, sinh năm 1979
Cùng địa ch: T F, phường H, qun C, thành ph Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Văn M Nguyn Th T4 kết hôn vi
nhau vào năm 2005, đăng ti UBND phường T, qun S, thành ph Đà Nẵng
(s B ngày 15/12/2005). Hôn nhân trên s hoàn toàn t nguyn, sau khi kết hôn
v chng sng ti t H, khối Q, phưng T, qun S, thành ph Đà Nẵng. Trong q
trình chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thun là
do li qua tiếng li, không tiếng nói chung, sng không hnh phúc vi nhau.
Nay, ông M T4 không còn tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa án gii quyết
cho ông M và bà T4 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông M và T4 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Văn M
Nguyn Th T4 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Võ Văn M và bà Nguyn Th T4 xác nhn v
chng 03 con chung Hoài N3, sinh ngày 19/01/1999, Hoài N4, sinh
ngày 20/3/2004 và Võ Hoài N5, sinh ngày 11/01/2016. Ly hôn, con chung Võ Hoài
N3, sinh ngày 19/01/1999, Hoài N4, sinh ngày 20/3/2004 đã trên 18 tuổi nên
Tòa án không gii quyết. Ông M và bà T4 thng nht tha thun bà Nguyn Th T4
nhn trc tiếp nuôi dưỡng con chung Hoài N5, sinh ngày 11/01/2016 cho đến
khi con chung đủ 18 tui, ông Văn M cấp dưỡng nuôi con chung mi tháng
2.000.000 đồng. Thi gian cấp dưỡng bắt đầu t tháng 9/2024 và vào ngày 15 hàng
tháng
Ông M T4 t nguyn tha thun v người nhn trc tiếp nuôi con
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông M và bà T4 không yêu cu gii quyết.
[4] V n chung: Ông M và bà T4 không yêu cu gii quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Văn M và Nguyn Th T4 thun tình ly
hôn.
- V quan h con chung: Nguyn Th T4 nhn trc tiếp nuôi ng 01
con chung Hoài N5, sinh ngày 11/01/2016 cho đến khi con chung đ 18 tui,
ông Văn M cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 2.000.000 đng. Thi gian
cấp dưỡng bắt đầu t tháng 9/2024 và vào ngày 15 hàng tháng
K t ngày bà Nguyn Th T4 có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông Võ Văn M
không thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã thoả thun thì hàng tháng ông
Văn M còn phi chu tin lãi theo mc lãi sut quy định ti khoản 2 Điều 468
ca B lut Dân s tương ứng vi thời gian chưa thi hành án.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyn làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông M và bà T4 không yêu cu gii quyết.
- V n chung: Ông M và bà T4 không yêu cu gii quyết.
2. L phí hôn nhân gia đình thm ông n M Nguyn Th T4
mỗi người phi chu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được
tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai
thu s 0001810 ngày 06/8/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 185/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 09 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 31 tháng
7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 272/2024/TLST-
HNGĐ ngày 17 tháng 7 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyn Duy K1, sinh năm 1986; Địa ch: S B M, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
- Trn Th M X, sinh năm 1984; Địa ch: S B M, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyn Duy K1 Trn Th M X kết
hôn với nhau vào năm 2008, đăng ti UBND phường F, thành ph T, tnh
Phú Yên (s F Quyn s 01 ngày 12/8/2008). Hôn nhân trên s hoàn toàn t
nguyn, sau khi kết hôn v chng sng ti s B M T, phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng. Trong quá trình chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thun.
Nguyên nhân mâu thun do bất đồng, sng không hòa thuận, thường xuyên xy
ra mâu thun. Nay, ông K1 X không còn tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa
án gii quyết cho ông K1 và bà X đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông K1 X đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyn Duy K1
Trn Th M X là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Nguyn Duy K1 Trn Th M X xác
nhn 02 con chung Nguyn Hoàng N6, sinh ngày 28/02/2009 Nguyn
Hoàng Bo N6, sinh ngày 28/4/2013. Ly hôn, ông K1 X thng nht tha
thun Trn Th M X nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02 con chung cho đến khi con
chung đủ 18 tui. Ông Nguyn Duy K1 cấp dưỡng nuôi 02 con chung mi tháng
10.000.000 đồng (mỗi con chung 5.000.000 đng/tháng). Thi gian cấp dưỡng bt
đầu t tháng 8/2024 và vào ngày 20 hàng tháng.
Ông K1 X t nguyn tha thun v ngưi nhn trc tiếp nuôi con
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông K1 và bà X xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông K1 và bà X xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Nguyn Duy K1 bà Trn Th M X thun
tình ly hôn.
- V quan h con chung: Trn Th M X nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02
con chung Nguyn Hoàng N6, sinh ngày 28/02/2009 Nguyn Hoàng Bo N6,
sinh ngày 28/4/2013 cho đến khi con đủ 18 tui. Ông Nguyn Duy K1 cấp dưỡng
nuôi 02 con chung mỗi tháng 10.000.000 đồng (mi con chung 5.000.000
đồng/tháng). Thi gian cấp dưỡng bắt đầu t tháng 8/2024 vào ngày 20 hàng
tháng.
K t ngày Trn Th M X đơn yêu cầu thi hành án nếu ông Nguyn
Duy K1 không thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã tho thun thì hàng
tháng ông Nguyn Duy K1 còn phi chu tin lãi theo mc lãi suất quy định ti
khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s tương ứng vi thi gian chưa thi hành án.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông K1 và bà X xác nhn không có.
- V n chung: Ông K1 và bà X xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình sơ thm ông Nguyn Duy K1 và bà Trn Th M
X mỗi người phi chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đng) nhưng được
tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai
thu s 0001781 ngày 16/7/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường F, tp .;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 177/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 05 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 26 tháng
7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 254/2024/TLST-
HNGĐ ngày 12 tháng 7 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Văn P1, sinh năm 1989; Địa ch: D, T, B, Qung Nam.
- Bà Nguyn Th Ngọc Đ2, sinh năm 1987; Địa ch: S E T, phường H, qun
C, thành ph Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Văn P1 và Nguyn Th Ngc Đ2
kết hôn với nhau vào năm 2014, đăng ti UBND T, huyn B, tnh Qung
Nam (s 05/2014 Quyn s 01/2011 ngày 21/3/2014). Hôn nhân trên sở hoàn
toàn t nguyn, sau khi kết hôn v chng sng ti s E T, phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng. Trong quá trình chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thun,
nguyên nhân do bất đồng quan điểm sng, Đ2 chi bi xúc phm ông P1 gia
đình ông P1, c hai không hợp tính cách, tôn giáo, quan đim, v chồng thường
xuyên cãi v, ông P1 nhiu lần đánh đp Đ2. Nay, ông P1 Đ2 không còn
tình cm vi nhau nên yêu cu Tòa án gii quyết cho ông P1 bà Đ2 đưc thun
tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông P1 và Đ2 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Văn P1 và bà
Nguyn Th Ngọc Đ2 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông P1 và bà Đ2 xác nhn không
[3] V i sn chung: Ông P1 và bà Đ2 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông P1 và bà Đ2 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Nguyễn Văn P1 Nguyn Th Ngc Đ2
thun tình ly hôn.
- V quan h con chung: Ông P1 và bà Đ2 xác nhn không có.
- V quan h tài sn chung: Ông P1 và bà Đ2 xác nhn không có.
- V n chung: Ông P1 và bà Đ2 xác nhn không có.
2. L phí n nhân gia đình thm ông Nguyễn Văn P1 và Nguyn Th
Ngọc Đ2 mỗi ngưi phi chịu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng)
nhưng được tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã
np ti biên lai thu s 0001770 ngày 12/7/2024 ca Chi cc thi hành án dân s
qun Cm L, thành ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND xã T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Nguyễn Thị Lệ Hằng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 176/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 05 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 26 tháng
7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 253/2024/TLST-
HNGĐ ngày 11 tháng 7 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Văn V, sinh năm 1994; Đa ch: S A V, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
- Trương Thị M L3, sinh năm 1994; Đa ch: S A T, phường A, thành
ph Đ, tỉnh Qung Tr.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ n nhân: Ông Nguyễn Văn V Trương Thị M L3 kết
hôn với nhau vào năm 2019, đăng ti UBND phường H, qun C, thành ph
Đà Nẵng (s E ngày 15/5/2019). Hôn nhân trên s hoàn toàn t nguyn, sau khi
kết hôn v chng sng ti s A V, phường H, qun C, thành ph Đà Nẵng. Trong
quá trình chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu
thun do không có tiếng nói chung, sng không hòa thun dẫn đến tranh cãi, xúc
phạm đánh nhau. Nay, ông V L3 không còn tình cm vi nhau nên yêu
cu Tòa án gii quyết cho ông V và L3 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông V L3 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Văn V
Trương Th M L3 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Nguyễn Văn V và bà Trương Thị M L3 xác
nhn có 02 con chung là Nguyn Quc K2, sinh ngày 30/8/2019 và Nguyn Khánh
T5, sinh ngày 15/9/2021. Ly hôn, ông V bà L3 thng nht tha thun ông
Nguyễn Văn V nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02 con chung cho đến khi con chung đủ
18 tui. Bà Trương Thị M L3 không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông V L3 t nguyn tha thun v ngưi nhn trc tiếp nuôi con và
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông V và bà L3 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông V và bà L3 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Nguyễn Văn V Trương Thị M L3 thun
tình ly hôn.
- V quan h con chung: Ông Nguyễn Văn V nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02
con chung Nguyn Quc K2, sinh ngày 30/8/2019 Nguyn Khánh T5, sinh
ngày 15/9/2021 cho đến khi con chung đủ 18 tui. Trương Thị M L3 không
phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoc yêu cu cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông V và L3 xác nhn không có.
- V n chung: Ông V và bà L3 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình thẩm ông Nguyễn Văn V Trương Thị
M L3 mỗi người phi chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng
đưc tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti
biên lai thu s 0001769 ngày 11/7/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm
L, thành ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Nguyễn Thị Lệ Hằng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 174/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 05 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 26 tháng
7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý s 251/2024/TLST-
HNGĐ ngày 11 tháng 7 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Trương Khắc T6, sinh năm 1991; Địa ch: T A, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
- Nguyn Th M H1, sinh năm 1996; Địa ch: T E, phường H, qun L,
thành ph Đà Nng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trương Khắc T6 Nguyn Th M H1
kết hôn với nhau vào năm 2020, đăng ti UBND phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng (s A ngày 18/02/2020). Hôn nhân trên sở hoàn toàn t nguyn,
sau khi kết hôn v chng sng ti H K99 V, t A, phường H, qun C, thành ph Đà
Nng. Trong quá trình chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thun. Nguyên
nhân mâu thun do bất đồng, không tiếng nói chung, mâu thun trong sinh
hoạt đời sng v chng. Nay, ông T6 H1 không còn tình cm vi nhau nên
yêu cu Tòa án gii quyết cho ông T6 và bà H1 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông T6 bà H1 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Trương Khắc T6
bà Nguyn Th M H1 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Trương Khắc T6 Nguyn Th M H1
xác nhn 01 con chung Trương Ánh D, sinh ngày 03/3/2020. Ly n, ông T6
H1 thng nht tha thun ông Trương Khắc T6 nhn trc tiếp nuôi dưỡng
con chung Trương Ánh D cho đến khi con chung đ 18 tui. Nguyn Th M
H1 cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đồng. Thi gian cấp dưỡng bt
đầu t tháng 8/2024 và vào ngày 10 hàng tháng.
Ông T6 H1 t nguyn tha thun v người nhn trc tiếp nuôi con
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điều 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông T6 và bà H1 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông T6 và bà H1 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Trương Khắc T6 Nguyn Th M H1
thun tình ly hôn.
- V quan h con chung: Ông Trương Khắc T6 nhn trc tiếp nuôi dưng 01
con chung Trương Ánh D, sinh ngày 03/3/2020 cho đến khi con đủ 18 tui.
Nguyn Th M H1 cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đng. Thi
gian cấp dưỡng bắt đầu t tháng 8/2024 và vào ngày 10 hàng tháng.
K t ngày ông Trương Khắc T6 đơn yêu cu thi hành án nếu Nguyn
Th M H1 không thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã thoả thun thì
hàng tháng Nguyn Th M H1 còn phi chu tin lãi theo mc lãi suất quy định
ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s tương ứng vi thời gian chưa thi hành án.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông T6 và bà H1 xác nhn không có.
- V n chung: Ông T6 và bà H1 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình sơ thm ông Trương Khắc T6 và bà Nguyn Th
M H1 mỗi người phi chịu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng
đưc tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti
biên lai thu s 0001764 ngày 11/7/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm
L, thành ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định ti Điu 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 175/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 05 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 26 tháng
7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cu h việc hôn nhân gia đình thụ s 252/2024/TLST-
HNGĐ ngày 11 tháng 7 năm 2024 v vic yêu cu công nhn thun tình ly n,
nuôi con chung, gm những người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Trn Trọng Đ3, sinh năm 1984; Địa ch: T E, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
- Hunh Th L4, sinh năm 1989; Địa ch: T E, phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trn Trọng Đ3 Hunh Th L4 kết hôn
với nhau vào năm 2011, đăng tại UBND phường A, qun S, thành ph Đà
Nng (s 50 Quyn s 01 ngày 04/5/2011). Hôn nhân trên s hoàn toàn t
nguyn, sau khi kết hôn v chng sng ti t E, phường H, qun C, thành ph Đà
Nng. Trong quá trình chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thun. Nguyên
nhân mâu thun do bất đồng, không tiếng nói chung, sng không hp nhau,
không hnh phúc. Nay, ông Đ3 L4 không còn tình cm vi nhau nên yêu cu
Tòa án gii quyết cho ông Đ3 và bà L4 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông Đ3 bà L4 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Trn Trọng Đ3 bà
Hunh Th L4 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Trn Trọng Đ3 Hunh Th L4 xác
nhn 02 con chung Trn Trng T7, sinh ngày 07/01/2015 Trn Trng T8,
sinh ngày 22/12/2016. Ly hôn, ông Đ3 L4 thng nht tha thun Hunh
Th L4 nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02 con chung cho đến khi con chung đủ 18 tui.
Ông Trn Trọng Đ3 cấp dưỡng nuôi 02 con chung mỗi tháng 3.000.000 đng (mi
con 1.500.000 đồng/tháng). Thi gian cấp dưỡng bắt đu t tháng 9/2024 vào
ngày 15 hàng tháng.
Ông Đ3 L4 t nguyn tha thun v người nhn trc tiếp nuôi con
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vn mi quyền nghĩa v đối vi con chung theo
quy định ca pháp lut.
[3] V tài sn chung: Ông Đ3 và bà L4 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông Đ3 và bà L4 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h n nhân: Ông Trn Trọng Đ3 Hunh Th L4 thun tình
ly hôn.
- V quan h con chung: Hunh Th L4 nhn trc tiếp nuôi dưỡng 02 con
chung Trn Trng T7, sinh ngày 07/01/2015 Trn Trng T8, sinh ngày
22/12/2016 cho đến khi con đủ 18 tui. Ông Trn Trọng Đ3 cấp dưỡng nuôi 02 con
chung mỗi tháng 3.000.000 đng (mi con 1.500.000 đồng/tháng). Thi gian cp
ng bắt đầu t tháng 9/2024 và vào ngày 15 hàng tháng
K t ngày bà Hunh Th L4 có đơn yêu cu thi hành án nếu ông Trn Trng
Đ3 không thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã tho thun thì hàng tháng
Hunh Th L4 còn phi chu tin lãi theo mc lãi sut quy định ti khoản 2 Điều
468 ca B lut Dân s tương ứng vi thời gian chưa thi hành án.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông Đ3 và bà L4 xác nhn không có.
- V n chung: Ông Đ3 và bà L4 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình sơ thm ông Trn Trọng Đ3 và bà Hunh Th L4
mỗi người phi chu 150.000 đng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được
tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti biên lai
thu s 0001766 ngày 11/7/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường A;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu T
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 351/2021/QĐST-HNGĐ C, ngày 14 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 06 tháng
12 năm 2021 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ lý số 295/2021/TLST-HNGĐ ngày
09 tháng 11 năm 2021 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con
chung, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông H Anh Q, sinh năm 1986; Đa ch: T B, phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng.
- Nguyn Th Ngc N7, sinh năm 1987; Địa ch: T B, phường H, qun
C, thành ph Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông H Anh Q Nguyn Th Ngc N7 kết
hôn với nhau vào năm 2011, đăng tại UBND phường T, Đ, tỉnh Bình Phước
(s 104/2011 quyn s 01/2011 ngày 26/7/2011). Hôn nhân trên cơ s hoàn toàn t
nguyn, sau khi kết hôn v chng sng ti t B, phường H, qun C, thành ph Đà
Nng. Trong quá trình chung sống đến năm 2020 thì phát sinh mâu thun, nguyên
nhân do bất đồng quan điểm sng, không tiếng nói chung, hay cãi v. Nay, ông
Q không còn tình cm vi N7 nên yêu cu Tòa án gii quyết cho ông Q
N7 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông Q N7 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tự nguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông H Anh Q bà
Nguyn Th Ngc N7 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông H Anh Q Nguyn Th Ngc N7 xác
nhn v chng có 02 con chung là H Nguyn Anh M1, sinh ngày 21/4/2012 và H
Nguyn Thiên P2, sinh ngày 02/5/2016. Ly hôn, ông Q N7 thng nht tha
thun ông H Anh Q nhn trc tiếp nuôi dưỡng con chung H Nguyn Anh M1, bà
Nguyn Th Ngc N7 nhn trc tiếp nuôi dưỡng con chung H Nguyn Thiên P2
cho đến khi con đủ 18 tui. Ông H Anh Q cấp dưỡng nuôi con H Nguyn Thiên
P2 mỗi tháng 4.000.000 đng. Thi gian cấp dưỡng tính t 12/2021 và vào ngày 10
hàng tháng cho đến khi con đủ 18 tui.
Ông Q N7 t nguyn tha thun v ngưi nhn trc tiếp nuôi con
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông Q và bà N7.
[3] V tài sn chung: Ông Q và bà N7 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông Q và bà N7 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông H Anh Q Nguyn Th Ngc N7 thun
tình ly hôn.
- V quan h con chung: Ông H Anh Q nhn trc tiếp nuôi dưỡng con
chung H Nguyn Anh M1, sinh ngày 21/4/2012, Nguyn Th Ngc N7 nhn
trc tiếp nuôi dưỡng con chung H Nguyn Thiên P2, sinh ngày 02/5/2016 cho đến
khi con đủ 18 tui. Ông H Anh Q cấp dưỡng nuôi con H Nguyn Thiên P2 mi
tháng 4.000.000 đồng. Thi gian cấp dưỡng tính t 12/2021 vào ngày 10 hàng
tháng cho đến khi con đủ 18 tui.
Các bên đương s quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung
không ai đưc quyn cn tr. Khi cn thiết, vì li ích ca con chung các bên đương
s có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc thay đổi mc cấp dưỡng nuôi con.
- V quan h tài sn chung: Ông Q và N7 xác nhn không có.
- V n chung: Ông Q và bà N7 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình thẩm ông H Anh Q Nguyn Th Ngc
N7 mỗi người phi chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đng) nhưng
đưc tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti
biên lai thu s 0001596 ngày 08/11/2021 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm
L, thành ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc T;
- UBND phường T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN CM L -TP. ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: /2021/QĐST-HNGĐ Cẩm Lệ, ngày 13 tháng 12 năm
2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 18 tháng
11 năm 2021 tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ;
Sau khi nghiên cứu hồ vụ án dân sự thụ số 237/2021/TLST-HNGĐ
ngày 29 tháng 10 năm 2021 vviệc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con
chung, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Quang M2, sinh năm 1990; Đa ch: Thôn A, T, huyn N, tnh
Qung Nam.
- Bà Nguyn Th Hoài T9, sinh năm 1988; Địa ch: T G, phường H, qun C,
thành ph Đà Nng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Quang M2 Nguyn Th Hoài T9 kết
hôn với nhau vào năm 2012, đăng ti UBND phường H, qun T, thành ph
Đà Nẵng (s 22/2012 quyn s 01/2012 ngày 27/02/2012). Hôn nhân trên s
hoàn toàn t nguyn, sau khi kết hôn v chng sng ti t G, phường H, qun C,
thành ph Đà Nẵng. Trong quá trình chung sống đến năm 2021 thì phát sinh mâu
thun, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sng, không có tiếng nói chung, hay cãi
v. Nay, ông M2 không còn tình cm vi bà T9 nên yêu cu Tòa án gii quyết cho
ông M2 và bà T9 đưc thun tình ly hôn.
Xét, mâu thuẫn giữa ông M2 T9 đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, vợ chồng sống không hạnh phúc nên cả hai tnguyện thuận
tình ly hôn. Do vậy, công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Quang M2
Nguyn Th Hoài T9 là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] V quan h con chung: Ông Quang M2 Nguyn Th Hoài T9
xác nhn v chng 02 con chung Minh T10, sinh ngày 26/9/2012
Bo Khánh N8, sinh ngày 08/7/2018. Ti phiên hòa gii ngày 18/11/2021, ông M2
T9 thng nht tha thun ông Quang M2 nhn trc tiếp nuôi dưỡng con
chung là Lê Bo Khánh N8, bà Nguyn Th Hoài T9 nhn trc tiếp nuôi dưỡng con
chung Minh T10 cho đến khi con đủ 18 tuổi. Không bên nào nghĩa v cp
ng cho bên nào.
Ông M2 T9 t nguyn tha thun v ngưi nhn trc tiếp nuôi con
cấp dưỡng sau ly hôn nên cn áp dụng Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân Gia
đình chấp nhận thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
[3] V tài sn chung: Ông M2 và bà T9 xác nhn không có.
[4] V n chung: Ông M2 và bà T9 xác nhn không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V quan h hôn nhân: Ông Quang M2 Nguyn Th Hoài T9 thun
tình ly hôn.
- V quan h con chung: Nguyn Th Hoài T9 nhn trc tiếp nuôi dưỡng
con chung là Minh T10, sinh ngày 26/9/2012, ông Quang M2 nhn trc tiếp
nuôi dưỡng con chung Bo Khánh N8, sinh ngày 08/7/2018 cho đến khi con
đủ 18 tuổi. Không bên nào có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bên nào.
Bên không trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung quyền đi lại thăm
nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được quyền ngăn cản. Khi cn thiết,
li ích của con chung các bên đương sự quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con
hoc mc cấp dưỡng nuôi con chung.p
- V quan h tài sn chung: Ông M2 và bà T9 xác nhn không có.
- V n chung: Ông M2 và bà T9 xác nhn không có.
2. L phí hôn nhân gia đình thẩm ông Quang M2 Nguyn Th
Hoài T9 mỗi người phi chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng
đưc tr vào s tin tm ng l phí 300.000 đng (ba trăm ngàn đồng) đã nộp ti
biên lai thu s 0001576 ngày 29/10/2021 ca Chi cc thi hành án dân s qun Cm
L, thành ph Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : THẨM PHÁN
- VKSND Q. Cẩm Lệ;
- Chi cc THADS Q. Cm L;
- UBND phường Hòa Khê;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Thu Trang
Tải về
Quyết định số 263/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 263/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 263/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 263/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất