Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 26/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 26/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 26/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
TỈNH LÂM ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 04 tháng 6 năm 2025
Số: 25/2025/QĐST-HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT – TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ
khoản
2 Điều 29, khoản 2 Điều 35, khoản 2 Điều 40, Điều 48, Điều
147, Điều 212, Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ
Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số
276/2025/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng 5 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Một bên là: Ông Nguyễn Văn Thành, sinh năm: 1992.
Trú tại: Tổ 3, thôn L, xã X, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Và một bên là: Bà Trần Thị Thanh Nhã, sinh năm: 1984.
Trú tại: Tổ 3, thôn L, xã X, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Ông Nguyễn V. Th và Bà Trần Th. Th. Nh kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có tổ
chức lễ cưới theo phong tục tập quán, Ông Th và bà Nh đã thực hiện việc đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt vào ngày 03/01/2013.
Do đó, hôn nhân giữa Ông Th và bà Nh là hợp pháp.
Về mâu thuẫn trong hôn nhân theo Ông Th và bà Nh trình bày thì: Do vợ
chồng không hòa hợp, không có tiếng nói chung nên trong thời gian chung sống,
vợ chồng thường xuyên cải vã, to tiếng, không tôn trọng nhau và vợ chồng đã
sống ly thân được 04 – 05 năm trở lại đây. Nay, Ông Th và bà Nh đều đề nghị Tòa
án ghi nhận sự thỏa thuận ly hôn của ông bà.
Qua đó có cơ sở xác định mâu thuẫn giữa vợ chồng Ông Th và bà Nh đã
trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên cần ghi nhận sự tự nguyện
thuận tình ly hôn của ông Th và bà Nh.
[2] Về con chung:
Ông Th và bà Nh xác định, vợ chồng có 02 con chung tên Nguyễn V. D, sinh
ngày: 31/8/2012 và Nguyễn Tr. Nh. U, sinh ngày: 05/8/2018.
Khi ly hôn, ông bà thỏa thuận giao 02 con cho Bà Trần Th. Th. Nh trực
tiếp nuôi dưỡng, Ông Nguyễn V. Th sẽ thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con
chung cho đến khi thành niên với số tiền là 3.000.000đ/tháng/02con, mỗi con là
1.500.000đ/tháng (Một triệu năm trăm nghìn đồng/tháng), thời gian thực hiện
cấp dưỡng nuôi con tính từ tháng 6/2025.
Xét, việc thỏa thuận của Ông Th và bà Nh là tự nguyện, không vi phạm
điều cấm, không trái quy định của pháp luật và phù hợp với nguyện vọng của
con chung nên cần ghi nhận sự thỏa thuận của Ông Th và bà Nh về người trực
tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi vợ chồng ly hôn.
[3] Về tài sản chung: Ông Th và bà Nh cùng xác định, vợ chồng không có tài
sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Ông Th và bà Nh cùng xác định, vợ chồng không có nợ
chung.
[5] Về án phí, lệ phí Tòa án: Ông Th và bà Nh thỏa thuận chịu toàn bộ lệ phí
giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định của pháp luật
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn V. Th và Bà Trần Th. Th. Nh thuận
tình ly hôn.
- Về con chung:
Vợ chồng có 02 con chung tên Nguyễn V. D, sinh ngày: 31/8/2012 và
Nguyễn Tr. Nh. U, sinh ngày: 05/8/2018.
Khi ly hôn, ông bà thỏa thuận giao 02 con cho Bà Trần Th. Th. Nh trực tiếp
nuôi dưỡng; Ông Nguyễn V. Th thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi 02 con chung
cho đến khi các con thành niên với số tiền là 3.000.000đ/tháng/02con, mỗi con là
1.500.000đ/tháng (Một triệu năm trăm nghìn đồng/tháng), thời gian thực hiện cấp
dưỡng tính từ tháng 6/2025
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thay đổi người trực
tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện theo quy
định của Luật hôn nhân gia đình.
Căn cứ Điều 357 và khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự, kể từ ngày bên được
thi hành án dân sự có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong khoản
tiền phải trả, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền
lãi trên số tiền chưa thi hành án.
- Về tài sản chung: Ông Th và bà Nh cùng xác định, vợ chồng không có tài sản
chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

- Về nợ chung: Ông Th và bà Nh cùng xác định, vợ chồng không có nợ chung.
2. Về án phí, lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn V. Th và Bà Trần Th. Th. Nh thỏa
thuận chịu 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình
sơ thẩm, được trừ vào số tiền đã nộp theo biên lai thu số 0002118 ngày 12/5/2025
của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đà Lạt; Ông Th và bà Nh đã nộp đủ lệ
phí giải quyết việc hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì bên được thi hành án dân sự, bên phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, Điều 7, 7a và Điều 9 Luật thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo qui định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- Viện kiểm sát nhân dân TP Đà Lạt;
- Chi cục THA dân sự TP. Đà Lạt;
- UBND xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Đặng Thị Thới
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm