Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/01/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 256/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/01/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 256/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ o hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 231/2024/TLST-
HNGĐ, ngày 21 tháng 10 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Thị P, sinh năm 1986.
Địa chỉ: Tổ dân phố 08, phường A, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
Bị đơn: Anh Trần Khắc H, sinh năm 1979.
Địa chỉ: Tổ dân phố 08, phường A, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào các Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Căn cvào Nghquyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 m 2016,
của U ban Tờng vụ Quốc hi quy định v mc thu, min, giảm, thu, np qun và s
dng án phí lphí T án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 28
tháng 10 năm 2024;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 28 tháng 10 năm 2024 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyn lyn
hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhn sự thuận nh ly n giữa ch ThP anh Trần Khắc H (Giấy
chứng nhận kết hôn số: 02, ngày 10/01/2019 của Uỷ ban nhân dân phường A, thành
phố T, tỉnh Tuyên Quang).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao cháu Trn Khc T, sinh ny 05 tháng 9 năm 2007 cháu
Trần Bo N, sinh ny 01 tháng 02 năm 2019 cho chị Thị P trực tiếp tng nom, cm
sóc, ni ỡng, go dc.
Anh Trần Khắc H nghĩa vụ cấp ỡng nuôi con chung ng chị ThP
cháu Trần Bảo N, sinh ngày 01 tháng 02 năm 2019 1.500.000 đồng (Một triệu m
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH TUYÊN QUANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 256/2024/QĐST-HNGĐ
TP. Tuyên Quang, ngày 05 tháng 11 năm 2024
2
trăm nghìn đồng)/tháng, kể từ tháng 11 năm 2024 trở đi cho đến khi cháu Trần Bảo N,
sinh ngày 01 tháng 02 năm 2019 đủ 18 tuổi; phương thức cấp dưỡng được thực hiện
định kỳ hàng tháng. Anh Trần Khắc H không phải cấp ng nuôi con chung cháu
Trần Khắc T, sinh ngày 05 tháng 9 năm 2007 (do chị Vũ ThP không yêu cầu). Anh
Trần Khắc H quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở.
Khoản tiền cấp dưỡng trên, kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành
án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm
2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung: Chị Thị P anh Trần Khắc H đều c định kng có,
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản cho vay và tài sản vay nợ chung: Chị Vũ Thị P và anh Trần Khắc H
đều xác định không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Ván phí: + Chị Thị P tự nguyện nộp toàn bộ tiền án phí hôn nhân gia
đình thẩm 150.000 đồng (Mt trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), theo Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí a án số: 0000135, ngày 10 tháng 10 năm 2024, của Chi cục
thi hành án dân sự thành phố T, tỉnh Tuyên Quang. Hoàn trả lại cho chị Thị P số
tiền chênh lệch 150.000 đồng (Một trăm nămơi nghìn đồng).
+ Anh Trần Khắc H phải nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
tiền án phí dân sự sơ thẩm của người có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND TP. Tuyên Quang (02 bản);
- Chi cục THADS TP. Tuyên Quang;
- UBND phường A (nơi đăng ký KH);
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu TAND TP. Tuyên Quang.
THẨM PHÁN
Trần Anh Tuấn
3
Tải về
Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất