Quyết định số 255/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2019 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 255/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 255/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 255/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2019 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gò Công Tây (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 255/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nguyễn Hồng L yêu cầu ly hôn với anh Dương Tấn M |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GÒ CÔNG TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH TIỀN GIANG
Số: 255/2019/QĐST-HNGĐ Gò Công Tây, ngày 26 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 215/2019/TLST-HNGĐ ngày 24
tháng 6 năm 2019, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Hồng L, sinh năm 1993.
Hộ khẩu thường trú: Ấp B, xã T, huyện G, tỉnh Tiền Giang.
Tạm trú: Số 8/15 ấp 11, thị trấn T, huyện T, tỉnh Long An.
- Bị đơn: Anh Dương Tấn M, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Ấp B, xã T, huyện G, tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
18 tháng 7 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 7 năm
2019 là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Hồng L và anh Dương
Tấn M.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Hồng L
và anh Dương Tấn M.
- Về con chung: Chị L và anh M có 01 con chung tên Dương Tấn K, sinh
ngày 27/8/2017, hiện tại cháu K đang sống chung với chị L.
Chị L và anh M thỏa thuận, thống nhất giao cháu K cho chị L tiếp tục, trực
tiếp nuôi dưỡng.
2
Anh M được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai
được quyền ngăn cản.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Anh M có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu K hàng
tháng. Mức cấp dưỡng mỗi tháng bằng ½ mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
tính theo thời điểm (tại thời điểm giải quyết ½ mức lương cơ sở là 745.000 đồng).
Thời gian cấp dưỡng bắt đầu thực hiện từ tháng 8 năm 2019 cho đến khi cháu K đủ
18 tuổi.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bên có nghĩa vụ chậm thực hiện
thì phải chịu lãi suất phát sinh do chậm trả tiền, mức lãi suất được xác định theo
quy định tại khoản 2 Điều 357 Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và
thời gian chậm thi hành án.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
- Về án phí:
+ Chị L tự nguyện nộp toàn bộ 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm, được
trừ vào tiền tạm ứng án phí chị L đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số 40350
ngày 20/6/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Gò Công Tây, nên chị L
đã nộp xong án phí.
+ Anh M không phải nộp án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều
2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưởng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND huyện Gò Công Tây;
- Chi cục THADS huyện Gò Công Tây;
- UBND xã T;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thơm
Tải về
Quyết định số 255/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm