Quyết định số 252/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 252/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 252/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 252/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 252/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
| Số hiệu: | 252/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 26/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | - Về quan hệ hôn nhân |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 8 -VĨNH LONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 252/2025/QĐST- HNGĐ
Vĩnh Long, ngày 26 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 343/2025/TLST - HNGĐ ngày 23
tháng 10 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Lê Ngọc Tuyết A, sinh ngày 08/02/1989
Căn cước công dân số: 083189000361, cấp ngày 24/8/2023.
Địa chỉ: Ấp Q, xã T, tỉnh Vĩnh Long.
- Bị đơn: Anh Huỳnh Tấn P, sinh ngày 13/3/1985
Căn cước công dân số số: 079085013513, cấp ngày 24/8/2023.
Địa chỉ: Ấp Q, xã T, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 119 của Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
18 tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 11 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Ngọc Tuyết A và anh Huỳnh
Tấn P.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Ngọc Tuyết A và anh Huỳnh Tấn P thuận
tình ly hôn.
- Về nuôi con chung: Chị Lê Ngọc Tuyết A và anh Huỳnh Tấn P có 02 con
chung tên là Huỳnh Tấn P1, sinh ngày 22/11/2010 và Huỳnh Gia P1, sinh ngày
2
29/9/2021.
+ Chị Lê Ngọc Tuyết A đồng ý để anh Huỳnh Tấn P được trực tiếp nuôi
dưỡng con chung tên Huỳnh Tấn P1 sinh ngày 22/11/2010 và sự thỏa thuận này
phù hợp với nguyện vọng của cháu P1.
+ Anh Huỳnh Tấn P đồng ý để chị Lê Ngọc Tuyết A được trực tiếp nuôi
dưỡng con chung tên Huỳnh Gia P1, sinh ngày 29/9/2021.
Ghi nhận sự tự nguyện của chị Ái và anh Phong không yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con lẫn nhau.
Người không không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được
quy định tại khoản 5 Điều 84 và Điều 119 của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và quyết
định việc thay đổi yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Hai bên khai không có, nên không xét đến.
- Về nợ chung: Hai bên khai không có, nên không xét đến.
- Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Chị Lê Ngọc Tuyết A tự nguyện chịu
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng án phí chị Lê Ngọc Tuyết A đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) theo biên lai thu tiền số 0006746 ngày 21 tháng 10 năm 2025 của Thi
hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long. Như vậy, chị Lê Ngọc Tuyết A được hoàn lại số
tiền chênh lệch là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Vĩnh Long;
- VKSND khu vực 8 - Vĩnh Long;
- Phòng THADS khu vực 8 - Vĩnh Long;
- UBND phường Phú Hữu (nay là phường Long
Trường), Thành phố Hồ Chí Minh
(Số 07, Quyển 1, ngày 20/01/2010).
- Các Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Trần Thị Mỹ Duyên
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm