Quyết định số 25/2024/QĐST-KDTM ngày 08/10/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 25/2024/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 25/2024/QĐST-KDTM ngày 08/10/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 25/2024/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/10/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng thuê giữa công ty M và công ty T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 25/2024/QĐST-KDTM
S, ngày 08 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 30 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
25/2024/TLST-KDTM ngày 23 tháng 7 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không
trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH M Địa chỉ: E N, đường số A, khu công
nghiệp Đ, phường A, quận S, Đà Nẵng. Người đại diện theo pháp luật: ông Khor Kar
B Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Đoàn Thị Yến V, sinh năm: 1984 Địa chỉ:
F N, quận H, thành phố Đà Nẵng theo văn bản ủy quyền ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Tổng Giám đốc Công ty TNHH M.
- Bị đơn: Công ty TNHH S Địa chỉ trụ sở: E, khu công nghiệp Đ,
phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng. Người đại diện theo pháp luật: ông Nguyễn
Đại T - Chức vụ: Giám đốc.
II. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
1. Chấm dứt Hợp đồng thuê đất số 05/HĐ/TLĐ ngày 12/01/2000 Phụ đính
Hợp đồng thuê lại đất số 05/HD-TLD ngày 12/01/2000 được kết ngày 01/7/2002
giữa Công ty TNHH M với Công ty TNHH S.
2. Công ty TNHH S trách nhiệm thanh toán số tiền thuê đất các khoản
phí, thuế phát sinh theo Hợp đồng thuê đất số 05/HĐ/TLĐ ngày 12/01/2000 Phụ
đính Hợp đồng thuê lại đất số 05/HD-TLD ngày 12/01/2000 đã kết ngày
01/7/2002 cho M1 là: 143.342.098 đồng (Một trăm bốn mươi ba triệu ba trăm bốn
mươi hai nghìn không trăm chín mươi tám đồng).
- Thời gian và phương thức trả tiền như sau: Thanh toán 1 lần toàn bộ số tiền
thuê vào ngày 31/12/2024
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thanh toán xong tất cả các khoản tiền
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
3. Công ty TNHH S trách nhiệm di dời nhà xưởng, máy móc thiết bị để hoàn trả
lại mặt bằng đúng như ban đầu cho Công ty TNHH M vào ngày 31/12/2024
Theo biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 27/09/2024 nhà xưởng máy
móc thiết bị như sau:
* Diện tích đất thuê có diện tích 2500m
2
nằm trong Giấy chứng nhận số
K276666 do Ủy ban nhân dân thành phố Đ cấp ngày 25/9/1997 đứng tên Công ty
Liên doanh M2.
Tứ cận như sau:
+ Hướng Nam: Giáp đường số 01 của Khu công nghiệp
+ Hướng Tây: Giáp đường số 04 của Khu công nghiệp
+ Hướng Đông: Giáp nhà xưởng Công ty H
+ Hướng Bắc: Giáp trạm điện S1 của Khu công nghiệp
* Nhà xưởng, máy móc thiết bị đặt trên đất có:
- Kho số 01 - Kho sản xuất, có diện tích: dài 55,9m x rộng 25m
Kho kết cấu: tường xây lửng quây tôn bao quanh, mái tôn, trần la phông,
móng bê tông, trụ sắt, nền gạch men.
3
Trong kho có đặt dây chuyền sản xuất bao bì nhựa dân dụng:
+ Công đoạn 1: Dây chuyền công nghệ máy tạo màng (máy chế biến hạt nhựa ra
màng xốp) gồm 05 máy và 01 tủ hệ thống điện cho 05 máy nhãn hiệu Mitsubishi
+ Công đoạn 2: gồm 03 máy hút định hình
+ Công đoạn 3: 02 máy tạo sản phẩm
+ Ngoài ra còn có 01 bộ máy tái chế gồm: 01 máy bằm và phễu tạo hạt nhựa
Tất cả máy móc tại kho số 01 đều mua năm 2010 (nguồn gốc Trung Quốc,
không nhãn hiệu)
+ Trên kho còn 01 ô nhãn hiệu Isuzu, biển kiểm soát; 43C-030.13 mua
năm 2013 đứng tên chủ sở hữu Công ty TNHH S.
+ Trong kho 01 số bao đựng hạt nhựa bao gồm cả hạt nhựa nguyên hạt
nhựa đã qua tái chế (các bao bì bọc bên ngoài đã bị mục nát).
- Kho số 02: diện tích: dài 10,4m x rộng 8,1m
Kho có kết cấu: tường xây lửng cao 1,5m quây bao quanh lưới sắt B40, mái tôn,
móng bê tông, trụ sắt, sàn khung sắt hộp.
- Kho số 03: Kho chứa ga, có diện tích: Dài 11,3m x Rộng 6,6m
Kho kết cấu: tường xây 03 mặt (xây lửng quây bao quanh lưới sắt B40), mái
tôn, trụ sắt, nền xi măng.
Trong kho hiện có 03 bầu lọc ga bằng sắt
- Bốt bảo vệ: Có diện tích: dài 3,7m x rộng 3,2m
Kết cấu: Tường xây, mái bê tông cốt thép, cửa nhôm kính, nền gạch men
- Nhà chứa máy nén khí: Có diện tích: dài 5,8m x rộng 2,5m
Kết cấu: Tường xây một mặt dài, mái bê tông cốt thép
Trên nhà chứa có 01 bình chứa khí và 02 máy nén khí
- Văn phòng làm việc, nơi ở: Nhà 02 tầng có diện tích: dài 11,7m x rộng 5,7m;
Kết cấu: tường xây, mái tôn, nền gạch men, lan can sắt, cửa nhôm kính.
Toàn bộ công trình trên đất xây dựng năm 2001, khu đất được xây dựng tường
lửng bao quanh khung sắt, quây tôn. Có 02 cổng ra vào bằng sắt.
4
4. Về chi phí xem xét, thẩm định: 7.000.000 đồng Công ty TNHH S phải chịu. Công
ty TNHH M đã tạm ứng trước số tiền này nên Công ty S trách nhiệm hoàn trả lại
7.000.000 đồng cho Công ty TNHH M.
5. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: 3.583.000 đồng, ng ty TNHH
S phải chịu.
Hoàn trả cho Công ty TNHH M số tiền tạm ứng án phí 3.583.552đ (Ba triệu
năm trăm tám mươi ba nghìn năm trăm năm mươi hai đồng) đã nộp tại Chi cục Thi
hành án dân sự quận Sơn Trà, Đà Nẵng biên lai thu số 0002757 ngày 23/7/2024.
III. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- VKS nhân dân quận S - Đà Nẵng;
- Chi cục THA dân sự quận S - Đà Nẵng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 25/2024/QĐST-KDTM Quyết định số 25/2024/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 25/2024/QĐST-KDTM Quyết định số 25/2024/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất