Quyết định số 25/2023/QĐST-DS ngày 23/09/2024 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 25/2023/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 25/2023/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 25/2023/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 25/2023/QĐST-DS ngày 23/09/2024 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Ninh Bình (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 25/2023/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tính đến ngày 16/9/2024 ông Trần Việt H và bà Phạm Thu H còn nợ công ty cổ phần MBN J và Ngân hàng TMCP V tổng số tiền nợ gốc và lãi là 4.550.952.501 đồng (Bốn tỷ, năm trăm năm mươi triệu, chín trăm năm mươi hai nghìn, năm trăm linh một đồng). Trong đó, nợ gốc là 3.448.565.000 đồng, nợ lãi là 1.041.153.554 đồng. Lãi chậm trả là 61.233.947 đồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ N
TỈNH NINH BÌNH
Số: 25/2023/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. N, ngày 23 tháng 09 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 16 tháng 09 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự thụ lý
số: 09/2024/TLST-DS ngày 17 tháng 01 năm 2024về việc “Tranh chấp hợp đồng
tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn:
+ Ngân hàng TMCP V (viết tắt:V); địa chỉ: số 89, L, phường L, quận Đ, thành
phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật: ông Ngô Chí D - Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Nguyễn Hồng B - Trưởng Phòng xử lý nợ Phản
ứng nhanh khách hàng cá nhân Miền Bắc - khối Quản trị rủi ro - V. Người đại diện
theo ủy quyền lại: ông Trần Minh C - Trưởng bộ phận xử lý nợ PƯN KHCN miền
Bắc và ông Nguyễn Văn L - Chuyên viên xử lý nợ Trung tâm thu hồi nợ KHCN-
Khối KHCN; địa chỉ làm việc: tầng 3, V Hoa Lư, số 925, đường Đ, thị trấn T,
huyện H, tỉnh Ninh Bình.
+ Công ty cổ phần MBN J; địa chỉ: tầng 4, tòa nhà C, số 219, phố T, phường
Y, quận C, thành phố Hà Nội; Người đại diện theo pháp luật: ông Phan Huy M-
Giám gốc TTXLN. Người đại diện theo ủy quyền: ông Lê Phúc L - Trưởng bộ
phận xử lý nợ, ông Mai Chấn D - chuyên viên xử lý nợ; ông Hà Văn T - chuyên
viên xử lý nợ.
- Bị đơn: Bà Phạm Thị H; sinh năm 1984 và ông Trần Việt H; sinh năm 1981;
Cùng địa chỉ: số nhà 12B, ngõ 82, đường Phạm Bạch Hổ, phố Nam Thịnh, phường
2
Ninh Sơn, thành phố N, tỉnh Ninh Bình.
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Về số tiền nợ gốc và lãi: tính đến ngày 16/9/2024 ông Trần Việt H và bà
Phạm Thu H còn nợ công ty cổ phần MBN J và Ngân hàng TMCP V tổng số tiền
nợ gốc và lãi là 4.550.952.501 đồng (Bốn tỷ, năm trăm năm mươi triệu, chín
trăm năm mươi hai nghìn, năm trăm linh một đồng). Trong đó, nợ gốc là
3.448.565.000 đồng, nợ lãi là 1.041.153.554 đồng. Lãi chậm trả là 61.233.947
đồng;
2.2. Về phương thức trả nợ:
- Ông Trần Việt H và bà Phạm Thu H có nghĩa vụ trả toàn bộ khoản nợ là
4.550.952.501 đồng (Bốn tỷ, năm trăm năm mươi triệu, chín trăm năm mươi hai
nghìn, năm trăm linh một đồng). Trong đó, nợ gốc là 3.448.565.000 đồng, nợ lãi
là 1.041.153.554 đồng. Lãi chậm trả là 61.233.947đồng cho công ty cổ phần MBN
J và Ngân hàng TMCP V chậm nhất vào ngày 30/10/2024.
- Ông Trần Việt H và bà Phạm Thu H tiếp tục phải trả số tiền lãi theo đúng
thỏa thuận trong (các) Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và văn bản tín dụng
của khoản vay kể từ ngày 17/09/2024 cho đến ngày ông Trần Việt H và bà Phạm
Thu H thực tế thanh toán hết nợ cho công ty cổ phần MBN J và Ngân hàng TMCP
V.
- Hết ngày 30/10/2024 ông Trần Việt H và bà Phạm Thu H không thực hiện
hoặc thực hiện không dầy đủ nghĩa vụ trả nợ, thì công ty cổ phần MBN J và Ngân
hàng TMCP V có quyền yêu cầu thi hành án phát mại tài sản thế chấp là Toàn bộ
Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo giấy
chứng nhận QSDĐ số DC594330 thuộc thửa đất số: 110, tờ bản đồ số 45, Địa chỉ:
Phố Thanh Bình, Phường Ninh Sơn, Thành phố N, tỉnh Ninh Bình. Toàn bộ nội
dung thế chấp được thể hiện trong Hợp đồng thế chấp số công chứng 2601; Quyển
số: 01/2021 TP/CC-SCC/HĐGD ký ngày 15/11/2021 tại Văn phòng công chứng
Tín Đức.
2.3. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ tài sản: Các đương sự tự thỏa thuận,
không đề nghị Tòa án giải quyết.
2.4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
+ Ông Trần Việt H và bà Phạm Thu H phải nộp án phí dân sự sơ thẩm là
56.275.000 đồng (Năm mươi sáu triệu hai trăm bảy mươi lăm nghìn đồng).
+ Công ty cổ phần MBN J và V không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Trả
lại cho V số tiền tạm ứng án phí số tiền là 57.100.000 đồng (Năm mươi bảy triệu
một trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số 0000186
ngày 17/01/2024 tại chi cục thi hành án dân sự thành phố N, tỉnh Ninh Bình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
3
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND thành phố N;
- THADS thành phố N;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Ngọc Bình
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm