Quyết định số 25/2018/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2018 của TAND huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 25/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 25/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 25/2018/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2018 của TAND huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Như Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 25/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hôn nhân gia đình giữa Nguyễn Thị H và Nguyễn Doãn H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NHƯ XUÂN
TỈNH THANH HÓA
Số: 25 /2018/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc.
Như Xuân, ngày 17 tháng 4 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 11/2018/TLST-HNGĐ
ngày 23 tháng 02 năm 2018, giữa:
Nguyªn đơn: Chị Nguyễn Thị H - Sinh năm: 1988.
Nơi ĐKHKTT : Thôn Đông Xuân, xã Thượng Ninh , huyÖn Nh- Xu©n, tØnh Thanh Hãa.
N¬i ở hiện nay: Xóm Làng Thượng, xã Yên Phong, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Anh Nguyễn Doãn H - Sinh năm: 1990.
Nơi ĐKHKTT: Thôn Đông Xuân, xã Thượng Ninh, huyÖn Nh- Xu©n, tØnh Thanh Hãa.
- Căn cứ vào Điều 144; 147; 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào Điều 55; 57; 58; 68; 69; 70; 71; 72; 81; 82; 83; 84, Điều 110,Điều
116, Điều 117; Điều 118 và Điều 119 của Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ vào Điều 6, 19, 26 và Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Toà án;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09
tháng 4 năm 2018;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09 tháng 4 năm 2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Nguyên đơn Chị Nguyễn thị H và bị đơn
anh Nguyễn Doãn H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
-Về hôn nhân : Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Doãn H đều có ý kiến chung
thống nhất được thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Doãn H đều có ý kiến
chung thống nhất: Vợ chồng có 02 con chung, không ai có con riêng; cháu đầu tên là
Nguyễn Việt H – giới tính Nữ - Sinh ngày 26/7/2012, cháu thứ 2 là Nguyễn Linh C ,
giới tính Nữ – Sinh ngày 04/11/2014 . Hiện nay hai cháu đang ở với Chị H . Nay ly
hôn chị H và anh H thỏa thuận thống nhất giao hai cháu cho chị H trực tiếp nuôi, anh
H có nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con chung cho chị H mỗi tháng là: 800.000 đồng/
01 cháu. Thời gian cấp dưỡng từ tháng 4/2018 cho đến khi 02 cháu đủ 18 tuổi. Anh H
có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung không ai được ngăn cản.
- Về tài sản và nghĩa vụ chung: Chị H và anh H đều thống nhất vợ chồng chưa
có tài sản chung, nghĩa vụ chung của vợ chông không có, nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết trong vụ án này.
- Về án phí : Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Doãn H thỏa thuận thống nhất
mỗi người chịu 75.000 VNĐ (Bảy mươi lăm nghìn đồng) tiền án phí DS-HNGĐ sơ
thẩm. Anh Nguyễn Doãn H phải nộp 150.000 VNĐ tiền án phí không có giá ngạch.
Hiện tại chị H đã nộp 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đông) tiền tạm ứng án phí tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa, theo biên lai thu tiền số
AA/2016/0001892, ngày 23 tháng 02 năm 2018 . Vì vậy chị được nhận lại 225.000
VNĐ tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Anh Nguyễn Doãn H phải nộp 75.000 VNĐ và 150.000 VNĐ tiền án phí
không có giá ngạch. Tổng cộng anh H phải nộp 225.000 VNĐ (Hai trăm hai mươi
lăm nghìn đồng) tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Như xuân;
- THA DS huyện Như xuân; (Đã ký)
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- UBND xã Thượng Ninh
- Lưu Hồ. s¬.
Ngô Công Tuấn
Tải về
Quyết định số 25/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm