Quyết định số 248/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2019 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 248/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 248/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 248/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2019 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 248/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Đới Thị Hoài Th và anh Nguyễn Ngọc H xác định tình cảm vợ chồng không còn nên nhất trí thuận tình ly hôn; 2 con, ghi nhận thỏa thuận tài sản |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 296/2019/TLST - HNGĐ ngày 18
tháng 04 năm 2019 giữa:
Nguyên đơn: Chị Đới Thị Hoài Th, sinh năm 1989
HKTT: xóm ST, xã QT, TPTN, tỉnh Thái Nguyên.
Chỗ ở: tập thể Trại giam PS X, Cục C Z, Bộ Công an
Bị đơn: Anh Nguyễn Ngọc H, sinh năm 1988
HKTT: xóm ST, xã QT, TPTN, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào Điều 147, khoản 1, 2 Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 59, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14
tháng 05 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 05 năm 2019 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Chị Đới Thị Hoài Th và anh
Nguyễn Ngọc H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1) Về quan hệ hôn nhân: Chị Đới Thị Hoài Th và anh Nguyễn Ngọc H
xác định tình cảm vợ chồng không còn nên nhất trí thuận tình ly hôn.
2.2) Về con chung: Trong quá trình chung sống chị Th, anh H có 02 con
chung là Nguyễn Ngọc V, sinh ngày 20/12/2012 và Nguyễn Ngọc Cát V, sinh
ngày 10/7/2017. Các đương sự cùng thỏa thuận, khi ly hôn:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Số: 248/2019/QĐST-HNGĐ
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 05 năm 2019
2
Giao cho chị Đới Thị Hoài Th trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung là Nguyễn Ngọc Cát V, sinh ngày 10/7/2017 cho đến khi con chung
trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc khi có sự thay đổi khác.
Giao cho anh Nguyễn Ngọc H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung là Nguyễn Ngọc V, sinh ngày 20/12/2012 cho đến khi con chung
trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc khi có sự thay đổi khác.
Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho chị Th và anh H cho đến khi
các đương sự có yêu cầu.
Chị Th, anh H có quyền đi lại, thăm nom và chăm sóc con chung, không ai
được ngăn cản. Trong trường hợp cần thiết, vì lợi ích của con chung, các bên có thể
yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con chung.
2.3) Về tài sản chung:
Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận của chị Th và anh H theo văn bản thỏa
thuận ngày 30/04/2019.
Anh Nguyễn Ngọc H có toàn quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định
đoạt đối với 01 xe ô tô Spark Chevrolet màu xanh, số khung: RLLMF481EDH917385,
số máy: B10D1950624KC3 Biển kiểm soát 20A-081.49 (Theo Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô số 010376 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an tỉnh Thái Nguyên cấp
ngày 27/01/2014).
2.4) Về nợ chung, cho vay chung: Các đương sự xác định không có.
2.5) Về án phí: Chị Đới Thị Hoài Th nhận nộp 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm được trừ vào tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo biên lai thu số 0001570 ngày 17/4/2019 của Chi cục Thi hành án dân
sự thành phố Thái Nguyên. Hoàn trả chị Đới Thị Hoài Th 4.150.000đ (Bốn triệu
một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Căn cứ điểm d khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội các đương sự không
phải chịu án phí dân sự chia tài sản chung.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại các Điều 357, Điều 468
Bộ luật Dân sự 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,9 Luật Thi hành án Dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án Dân sự.
* Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND thành phố Thái Nguyên;
- Chi cục THA dân sự TPTN;
- UBND xã Quyết Thắng, TPTN;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Chu Thị Bích Hiền
Tải về
Quyết định số 248/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm