Quyết định số 24/2022/QĐST-HNGĐ ngày 27/04/2022 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 24/2022/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 24/2022/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 24/2022/QĐST-HNGĐ ngày 27/04/2022 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vĩnh Lộc (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 24/2022/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/04/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh tranh chấp nuôi con giữa chị V và anh A |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN ND HUYỆN VĨNH LỘC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 24/2022/QĐST-HNGĐ
Vĩnh Lộc, ngày 27 tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 31/2022/TLST-HNGĐ ngày 31 tháng 3
năm 2022, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Bùi Thị V - Sinh năm: 2000;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn Phương Giai, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh
Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
Nơi ở hiện nay: Số nhà 06, hẻm 8/11/36/74, đường Lê Quang Đạo, phường Phú
Đô, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
* Bị đơn: Anh Lê Thế A - Sinh năm: 1994;
Địa chỉ: Thôn Phương Giai, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
- Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ các Điều 51; 55; 57; 58; 68; 69; 70; 71; 72; 81; 82; 83; 84 và Điều 119
Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ khoản 3, 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 6, khoản 3 Điều 12,
khoản 3 Điều 13; điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27; khoản 6 Điều 19 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
quy định quy định về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà
án.
- Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 4 năm 2022.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19/4/2022 là hoàn toàn tự
nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận thuận tình ly hôn giữa: Nguyên đơn, chị Bùi Thị V
và bị đơn, anh Lê Thế A.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về hôn nhân: Chị Bùi Thị V và anh Lê Thế A đều có ý kiến chung và cùng
thống nhất: Vợ chồng thống nhất, thỏa thuận, thuận tình ly hôn để giải thoát cho nhau.
* Về con chung: Chị Bùi Thị V và anh Lê Thế A đều có ý kiến chung và cùng
thống nhất, vợ chồng chúng tôi có 01 con chung, tên là Lê Anh Đ (Giới tính: Nam),
sinh ngày 13/11/2019; Cháu phát triển bình thường cả về thể lực và trí lực, không ốm
đau, bệnh tật gì.
2
Chị Bùi Thị V và anh Lê Thế A đều có ý kiến chung thống nhất, là: Giao cháu
Lê Anh Đức cho chị Bùi Thị V (mẹ đẻ cháu) trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng; Anh Lê
Thế A có nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng là 1.500.000đ
(Một triệu, năm trăm nghìn đồng); Thời điểm cấp dưỡng nuôi con tính từ ngày
01/5/2022 cho đến khi cháu Lê Anh Đ thành niên (đủ 18 tuổi).
Hàng tháng, anh Lê Thế A phải nộp tiền cấp dưỡng nuôi cháu trực tiếp cho chị
V theo địa chỉ: Chị Bùi Thị V, sinh năm 2000; Nơi ở hiện nay: Số nhà 06, hẻm
8/11/36/74, đường Lê Quang Đạo, phường P, quận N, Thành phố Hà Nội. Hoặc qua
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Anh Lê Thế A có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung
không ai được phép ngăn cản anh Anh thực hiện quyền này.
Chị Bùi Thị V và anh Lê Thế A đều có quyền làm đơn xin thay đổi người trực
tiếp nuôi con và mức tiền cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
* Về tài sản, công nợ và các nghĩa vụ khác: Chị Bùi Thị V và anh Lê Thế A
đều có ý kiến chung và cùng thống nhất, vợ chồng tự thỏa thuận, chưa yêu cầu Tòa án
xem xét, giải quyết trong vụ án này.
* Về án phí: Chị Bùi Thị V và anh Lê Thế A đều có ý kiến chung thống nhất,
thỏa thuận; Chị Bùi Thị V chịu toàn bộ tiền án phí DS-HNGĐ sơ thẩm là 150.000đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) và 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm về cấp dưỡng nuôi con thay cho anh Lê Thế A;
Nhưng chị Vân đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa, theo biên lai thu tiền số
AA/2021/0004673, ngày 31/3/2022. Chị Bùi Thị V đã nộp đủ tiền án phí.
Anh Lê Thế A không phải nộp tiền án phí DS-HNGĐ sơ thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Vĩnh Lộc;
- Chi cục THADS huyện Vĩnh Lộc;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã T,
huyện V, tỉnh Thanh Hóa.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đặng Xuân Sơn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm