Quyết định số 24/2000/QĐST-DS ngày 25/04/2000 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 24/2000/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 24/2000/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 24/2000/QĐST-DS ngày 25/04/2000 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chư Prông (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 24/2000/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/04/2000 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thỏa thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHƢ PRÔNG
TỈNH GIA LAI
Số: 24/2022/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chư Prông, ngày 25 tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 15 tháng 4 năm 2022 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
05/2022/TLST-DS ngày 19 tháng 01 năm 2022.
XÉT T:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ;
Địa chỉ: Tháp B, 35 H, Quận H, thành phố H.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phan Đức T; Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Huỳnh Quang H; Chức vụ: Giám đốc Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đ – Chi nhánh Phố Núi;
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Võ Minh T; Chức vụ: P.Giám đốc Phòng
giao dịch Cthuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Đ chi nhánh Phố Núi.
Địa chỉ: 203 Hùng Vương, tổ dân phố 3, thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông,
tỉnh Gia Lai.
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn S, sinh năm: 1959 và bà Phạm Thị T, sinh năm: 1960;
Địa chỉ: Thôn Hợp Thắng, xã Ia Drang, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền nợ và trách nhiệm trả nợ:
Ông Nguyễn Văn S và bà Phạm Thị T công nhận có nợ và có nghĩa vụ chung
trả nợ cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ thông qua Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đ chi nhánh Phố Núi Phòng giao dịch Ctổng số tiền là 912.801.123 đồng (Chín
trăm mười hai triệu tám trăm lẻ một nghìn một trăm hai mươi ba đồng) trong đó nợ
gốc là 710.000.000 đồng (Bảy trăm mười triệu đồng), nợ lãi tính đến ngày 15/4/2022
là 202.801.123 đồng (Hai trăm lẻ hai triệu tám trăm lẻ một nghìn một trăm hai mươi
ba đồng).
2.2. Về thời hạn, phương thức trả nợ:
Ông Nguyễn Văn S và bà Phạm Thị T có nghĩa vụ chung thanh toán cho Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đ thông qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ chi nhánh
Phố Núi Phòng giao dịch Ctổng số tiền là 912.801.123 đồng (Chín trăm mười hai
triệu tám trăm lẻ một nghìn một trăm hai mươi ba đồng) trong đó nợ gốc là
710.000.000 đồng (Bảy trăm mười triệu đồng), nợ lãi tính đến ngày 15/4/2022 là
202.801.123 đồng (Hai trăm lẻ hai triệu tám trăm lẻ một nghìn một trăm hai mươi ba
đồng) trong thời hạn kể từ ngày 15/4/2022 đến hết ngày 30/5/2022.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày hòa giải thành (ngày 16/4/2022) cho đến khi thi
hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định
của pháp luật; Nếu không có thỏa thuận về mức lãi suất thì quyết định theo mức lãi
suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015.
2.3. Về xử lý tài sản thế chấp:
Trong trường hợp ông Nguyễn Văn S và bà Phạm Thị T vi phạm cam kết thời
hạn trả nợ gốc và nợ lãi nêu trên cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ thì Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đ có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án xử lý tài sản đã
thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 01/2019/8935407/HĐBĐ ngày
17/7/2019. Tài sản thế chấp gồm:
- Quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản gắn liền với đất tại xã Ia Boòng, huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tổng diện tích đất 16.995 m
2
gồm thửa đất số 79+6, tờ bản
đồ số 26+34 và Thửa đất số 60, tờ bản đồ số 10 (hiện nay đã đổi địa chỉ thửa đất từ xã
Ia Boòng thành xã Ia Drang) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng số T 565447 do
Ủy ban nhân dân huyện Ccấp ngày 26/4/2001.
- Quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản gắn liền với đất tại thôn Hợp Thắng, xã
Ia Drang, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tổng diện tích đất 5.048 m
2
. Thửa đất số
50+53; tờ bản đồ số 10 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất số BH 018146 do Ủy ban nhân dân huyện Ccấp ngày
22/8/2011.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ chi nhánh Phố Núi có nghĩa vụ trả cho ông
Nguyễn Văn S và bà Phạm Thị T Giấy chứng nhận quyền sử dụng số T 565447 do
Ủy ban nhân dân huyện Ccấp ngày 26/4/2001 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BH 018146 do Ủy ban nhân
dân huyện Ccấp ngày 22/8/2011 ngay sau khi ông Nguyễn Văn S và bà Phạm Thị T
trả đầy đủ số tiền nợ gốc và lãi theo hợp đồng.
2.4. Về án phí:
Án phí dân sự sơ thẩm trường hợp hoà giải thành trước khi mở phiên tòa là
[36.000.000 đ + (112.801.123 đồng x 3%)] : 2 = 19.692.017 đồng (Mười chín triệu
sáu trăm chín mươi hai nghìn không trăm mười bảy đồng). Ông Nguyễn Văn S và bà
Phạm Thị T tự nguyện chịu nghĩa vụ chung toàn bộ tiền án phí dân sự sơ thẩm số tiền
19.692.017 đồng (Mười chín triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn không trăm mười
bảy đồng) để nộp vào ngân sách Nhà nước.
Hoàn trả cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ thông qua Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đ chi nhánh Phố Núi phòng giao dịch Csố tiền tạm ứng án phí sơ thẩm
đã nộp là 19.633.359 đồng (Mười chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn ba trăm năm
mươi chín đồng) theo Biên lai thu tạm ứng phí, lệ phí Tòa án số 0006356 ngày 17
tháng 01 năm 2022 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
2.5. Về chi phí tố tụng:
Ông Nguyễn Văn S và bà Phạm Thị T phải chịu nghĩa vụ chung chi phí xem
xét, thẩm định tại chỗ số tiền 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng). Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đ đã nộp tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ số tiền 5.000.000
đồng (Năm triệu đồng). Ông Nguyễn Văn S và bà Phạm Thị T phải có nghĩa vụ
chung hoàn trả cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ thông qua Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đ chi nhánh Phố Núi Phòng giao dịch Csố tiền 5.000.000 đồng (Năm
triệu đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả
các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ
luật dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án, hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b và Điều 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND huyện Chư Prông;
- Chi cục THADS huyện Chư Prông;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Văn Khƣơng
Tải về
Quyết định số 24/2000/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm