Quyết định số 236/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 236/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 236/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 236/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 236/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Hai Bà Trưng (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 236/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Thị Thu H - Lê Hoài N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HBT , THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ: Khoản 2 Điều 29, Điểm b Khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều
39, Khoản 4 Điều 147, Điều 212, Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ: Khoản 1 điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 242/2025/TLST-HNGĐ ngày
10/4/2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Nguyễn Thị Thu H, sinh năm 1986
Anh Lê Hoài N , sinh năm 1980
Cùng HKTT và nơi ở hiện tại: Số 9A, dãy 4 tập thể bê tông VT , phường VT
, quận HBT , thành phố Hà Nội
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Yêu cầu thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con và chia tài sản khi ly hôn là
việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 2
điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự. Người yêu cầu là chị Nguyễn Thị Thu H và anh
Lê Hoài N đều cư trú tại: Số 9A, dãy 4 tập thể bê tông VT , phường VT , quận
HBT , thành phố Hà Nội nên theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 35, điểm h
khoản 2 điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân quận HBT có thẩm
quyền giải quyết vụ việc.
[2] Về yêu cầu của các đương sự:
Chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N kết hôn với nhau trên cơ sở tự
nguyện, tự do tìm hiểu và đăng ký kết hôn ngày 09/3/2010 tại Ủy ban nhân dân
xã XP, huyện TL, thành phố Hà Nội (nay là UBND phường PC , quận N , thành
phố Hà Nội) theo Giấy chứng nhận kết hôn số 34 quyển số 01 ngày 09/3/2010.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN HBT
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-----***-----
Số:236/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***-----
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2025
Quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N là hợp pháp.
Quá trình chung sống, thời gian đầu chị H và anh N sống hạnh phúc. Tuy nhiên
thời gian gần đây anh chị thường phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do hai bên
không phù hợp về tính cách, quan điểm và lối sống dẫn đến vợ chồng thường
nảy sinh những bất đồng và căng thẳng. Mặc dù anh chị đã cố gắng hàn gắn và
được gia đình hai bên khuyên bảo nhưng mâu thuẫn vẫn không thể khắc phục
được. Nay anh chị xác nhận không còn tình cảm với nhau, mâu thuẫn vợ chồng
đã trầm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được, nên cùng làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân quận HBT giải quyết cho anh
chị được thuận tình ly hôn để ổn định cuộc sống riêng.
Quá trình giải quyết yêu cầu của chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N ,
Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích về quyền và nghĩa
vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia
đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân gia
đình. Tuy nhiên, chị H và anh N vẫn đề nghị Tòa án giải quyết cho anh, chị
được thuận tình ly hôn.
Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N có 03 (ba) con
chung là:
- Con gái: Lê Mai T (đã đổi tên thành Lê Hồng T theo Quyết định số 30/QĐ-
UBND ngày 07/01/2014 của UBND xã XP ), sinh ngày 29/5/2010
- Con gái: Lê Hồng M , sinh ngày 18/10/2014
- Con trai: Lê Hồng Q , sinh ngày 23/9/2021
Chị H và anh N thỏa thuận chị H sẽ trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
con chung cho đến khi trưởng thành. Anh N có nghĩa vụ cấp dưỡng cho mỗi
con 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/tháng. Tổng cộng 15.000.000 đồng (mười
lăm triệu đồng)/tháng cho 03 (ba) con.
Về tài sản chung, nhà ở chung và nợ chung: Anh, chị xác nhận không có
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét thấy: Yêu cầu thuận tình ly hôn và thỏa thuận của chị H và anh N tại
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 10/4/2025 là
hoàn toàn tự nguyện, bảo đảm quyền lợi chính đáng của các bên và không vi
phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1.Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N cùng xác
nhận tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn đã trầm trọng, đời sống chung

không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên cùng thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N cùng xác nhận có
03 (ba) con chung là: Lê Mai T , giới tính: nữ (đã đổi tên thành Lê Hồng T theo
Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND xã XP ), sinh ngày
29/5/2010; Lê Hồng M , giới tính: nữ, sinh ngày 18/10/2014 và Lê Hồng Q ,
giới tính: nam, sinh ngày 23/9/2021. Anh, chị thỏa thuận sau khi ly hôn, chị
Nguyễn Thị Thu H là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục cả 03 (ba) con chung cho đến khi trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có
sự thay đổi khác về người trực tiếp nuôi con.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N thỏa
thuận anh Lê Hoài N có nghĩa vụ cấp dưỡng cho mỗi con 5.000.000 đồng (năm
triệu đồng)/tháng. Tổng cộng 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng)/tháng cho
03 (ba) con kể từ khi anh, chị ly hôn đến khi các con chung trưởng thành (đủ 18
tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác về nội dung cấp dưỡng.
Sau khi ly hôn, anh Lê Hoài N có quyền và nghĩa vụ thăm nom và chăm
sóc các con chung mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (bao gồm động sản và bất động sản), nợ chung: Chị
Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N xác nhận không có và không yêu cầu Tòa
án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
2. Về lệ phí: Chị Nguyễn Thị Thu H và anh Lê Hoài N thỏa thuận chị
Nguyễn Thị Thu H là n gười chịu toàn bộ lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia
đình là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), được trừ vào tiền lệ phí đã nộp theo
biên lai số 0024885 ngày 10/4/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự quận HBT ,
thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận :
THẨM PHÁN
- Người yêu cầu;
- VKSND Q. HBT ;
- Chi cục THADS Q. HBT ;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- UBND P.PC ;
( Giấy chứng nhận số 34 ngày
09/3/2010)
Dương Thị Huệ

Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm