Quyết định số 236/2019/QĐST-DS ngày 04/06/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 236/2019/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 236/2019/QĐST-DS ngày 04/06/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 236/2019/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/06/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân Hàng V yêu cầu ông Võ Quốc Trung thanh toán khoản nợ vay vay và lãi suất theo Hợp đồng đã ký kết
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN GÒ VP
THÀNH PH H CHÍ MINH
Số: 236/2019/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gò Vp, ngày 04 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
n c vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật t
tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy: Người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 217 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ số 212/2019/TLST-DS ngày 04
tháng 4 năm 2019 về việc “Tranh chấp Hợp đồng tín dụng" giữa:
Nguyên đơn: Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng V; địa chỉ: Tầng K,
số 1H đường Đ, Phường 1M, Quận T, TP. Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Lương Thị Thanh T; địa chỉ:
Tầng 8, Tòa nhà Garden, số 20 đường Cộng Hòa, Phường 12, quận Tân Bình, TP.
Hồ Chí Minh(Văn bản ủy quyền số 310/UQTA-VH.19 ngày 18/3/2019).
Bị đơn: Ông Quốc Tr; địa chỉ: Số B đường T, Phường M, quận Vấp,
Thành ph Hồ Chí Minh.
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
Nời khởi kiện có quyền khởi kiện lại v án theo quy định tại khoản 1 Điều
218 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về án phí dân sự: Hoàn lại tiền tạm ứng án phí 1.016.975đ (Một triệu không trăm
mười sáu nghìn chín trăm bảy mươi lăm đồng) cho Công ty Tài chính TNHH MTV
Ngân hàng V theo biên lai thu tiền số AA/2018/0000414 ngày 04/4/2019 của Chi
cục Thi hành án dân sự quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đương sự quyền kháng cáo,Viện kiểm sát cùng cấp quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể tngày nhận được quyết định hoặc
kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký
Lê Thị Thành Huế
-
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định
Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Toà án nhân n huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thì ghi Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân
thành phốNội).
(2) Ô thứ nht ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: s02/2017/QĐST- KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định
tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn cá
nhân đã chết quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều
217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan htranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần c định tranh chấp Tòa án th
lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật ttụng dân sự, để ghi vào phần
trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch
Việt Nam giữa cá nhân với nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân
sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nhân,
thì ghi họ tên địa chỉ của nhân đó; nếu cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể ghi hậu quả của việc đình chỉ giải
quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
Mẫu số 46-DS (Ban hành m theo Nghquyết s01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tng 01 m 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
Tải về
Quyết định số 236/2019/QĐST-DS Quyết định số 236/2019/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất