Quyết định số 235/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/02/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 235/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 235/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/02/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 235/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thùy T và ông Trương Văn S thuận tình ly hôn.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 235/2025/QĐST-HNGĐ
Thành phố Thủ Đức, ngày 12 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212; Điều 213 Khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ các Điều 55; 57; 81; 82; 83; 84 Điều 116 Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thẩm “Yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn”, thụ số 2914/2024/TLST-HNGĐ ngày 10 tháng 12 năm 2024,
gồm:
Những người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Nguyễn Thùy T, sinh năm 1993
Căn cước công dân số: A
Địa chỉ: số nhà C đường P, Khóm C, phường C, thị xã B, tỉnh Vĩnh Long.
2. Ông Trương Văn S, sinh năm 1997
Căn cước công dân số: B
HKTT: số nhà A, ấp A, xã M, huyện L, tỉnh Đồng Tháp;
Tạm trú: nhà trọ không số (Nguyễn Khắc K 4/18/22) đường L, Khu phố E,
phường T, thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Nguyễn Thùy T ông Trương Văn S đã đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân M, huyện L, tỉnh Đồng Tháp, theo Giấy chứng nhận kết hôn số 41
ngày 18/4/2022.
Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 04/02/2025, bà T, ông S đã
thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ việc như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Con chung: Ông Trương Văn S tiếp tục trực tiếp nuôi ỡng con tên
Trương Gia K1, sinh ngày 02/3/2022.
Nguyễn Thùy T thực hiện nghĩa v cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng
3.000.000 đồng.
[3] Tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Nợ chung: Không có.
2
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến vsự
thỏa thuận.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận giữa các đương sự như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thùy T ông Trương Văn S thuận
tình ly hôn.
- Con chung: Giao con Trương Gia K1, sinh ngày 02/3/2022 cho ông
Trương Văn S trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Nguyễn Thùy T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 (ba triệu)
đồng, thực hiện từ tháng 02 năm 2025 cho đến khi con đủ tuổi trưởng thành.
Trường hợp Nguyễn Thùy T không thực hiện việc cấp dưỡng thì hàng
tháng phải chịu tiền lãi trên số tiền phải thi hành tương ứng với thời gian chưa
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự năm 2015.
Nguyễn Thùy T được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con
chung, không ai được cản trở.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một bên hoặc cả hai bên, Tòa án có thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng.
- Tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Lệ phí giải quyết việc dân sự: Nguyễn Thùy T và ông Trương Văn S
phải chịu 300.000 (ba trăm ngàn) đồng, được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp
theo biên lai thu số 0067856 ngày 09/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (đã nộp đủ).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay.
“Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự năm 2008 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a
Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm
2014)”.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND TP. HCM;
- VKSND TP. HCM;
- VKSND TP. Thủ Đức; (đã ký)
- CCTHADS TP. Thủ Đức;
- Đương sự;
- UBND xã M;
- Lưu hồ sơ, VP. Cao Thị Hiền Lũy
Tải về
Quyết định số 235/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 235/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 235/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 235/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất