Quyết định số 232/2025/QĐST-VHNGĐ ngày 14/07/2025 của TAND TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 232/2025/QĐST-VHNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 232/2025/QĐST-VHNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 232/2025/QĐST-VHNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 232/2025/QĐST-VHNGĐ ngày 14/07/2025 của TAND TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 232/2025/QĐST-VHNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 232/2025/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
Về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thành phần giải quyết việc Hôn nhân và gia đình gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Bà Hoàng Lan Chi
Thư ký phiên họp: Bà Lã Như Quỳnh
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hà Nội tham gia phiên họp:
Bà Lê Thị Hồng Hạnh - Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 07 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội mở
phiên họp công khai giải quyết việc Hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ lý số
189/2025/TLST-VHNGĐ ngày 02/06/2025, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình
ly hôn” theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc hôn nhân gia đình số
362/QĐST-VHNGĐ ngày 02/07/2025 gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
- Anh Cảnh Chi T, sinh ngày 27/12/198X; Căn cước công dân số: 0010XXX
do Bộ Công an cấp ngày 23/12/202X; Địa chỉ cư trú: Xã T, huyện Đ, thành phố Hà
Nội. (Anh T có mặt).
- Chị Nguyễn Thị M, sinh ngày 04/10/198X; Căn cước công dân số:
0011XXX do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày
27/04/202X; Hộ chiếu số: XXX do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày
19/07/202X; Địa chỉ HKTT: Xã T, huyện Đ, thành phố Hà Nội; Địa chỉ hiện nay:
Úc (Australia). (Chị M có đơn xin vắng mặt).
Chị Nguyễn Thị M ủy quyền cho anh Cảnh Chi T nhận các văn bản tố tụng
của Tòa án (Giấy ủy quyền số công chứng: SYD-25/GUQ/02/04.01; Quyển số:
04/2025 do Tổng Lãnh sự Việt nam tại Sydney – Úc chứng nhận ngày 02/04/2025).
NỘI DUNG VIỆC HÔN NHÂN GIA ĐÌNH:
Tại đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, bản tự khai, người yêu cầu giải
quyết việc dân sự anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M trình bày:
- Về hôn nhân: Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M kết hôn trên cơ sở tự
nguyện, có đăng ký kết hôn ngày 24/02/200X tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện Đ,
thành phố Hà Nội. Thời gian đầu chung sống, cuộc sống vợ chồng hòa thuận, hạnh
phúc. Từ năm 2023 chị M sang nước Úc (Australia) du học nghề thì vợ chồng phát

2
sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, vợ chồng không
tìm được tiếng nói chung, thường xuyên xảy ra cãi vã, dẫn dến tình cảm không còn,
cuộc sống chung không thể tiếp tục, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh chị
đều đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị được ổn định cuộc sống.
- Về con chung: Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M xác nhận vợ chồng có
02 con chung tên là Cảnh Phương N, sinh ngày 28/11/200X và Cảnh Tùng L, sinh
ngày 11/03/201X, sức khỏe của các con bình thường. Khi ly hôn, anh chị thống nhất
thỏa thuận giao cả hai con chung cho anh Cảnh Chi T trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng.
Cấp dưỡng nuôi con chung tự thỏa thuận, anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết
về cấp dưỡng.
- Về tài sản chung, nhà ở chung và công nợ chung: Anh T và chị M không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí giải quyết việc ly hôn: Anh Cảnh Chi T tự nguyện chịu toàn bộ lệ
phí giải quyết việc ly hôn.
Tại phiên họp:
Anh Cảnh Chi T có mặt và giữ nguyên các ý kiến đã trình bày, đề nghị Tòa
án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn cho anh và chị Nguyễn Thị M.
Chị Nguyễn Thị M đã có đơn xin giải quyết vắng mặt; Chị Nguyễn Thị M ủy
quyền cho anh Cảnh Chi T, anh T có mặt và đồng ý nhận ủy quyền của chị M là giao
nộp đơn, tài liệu và nhận các văn bản tố tụng của Tòa án, anh T cam kết thông báo
và gửi ngay các văn bản tố tụng, quyết định của Tòa án để chị M được biết.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hà Nội phát biểu ý kiến: Về tố
tụng: Việc Hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
thành phố Hà Nội. Các đương sự đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng. Tòa
án đã tiến hành thụ lý, giải quyết, các thủ tục tố tụng đúng quy định của pháp luật.
Về nội dung: Các đương sự đã tự nguyện thỏa thuận thuận tình ly hôn, phù hợp với
quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội nên đề nghị Tòa án ra quyết
định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc hôn nhân gia
đình được thẩm tra tại phiên họp, ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát
nhân dân thành phố Hà Nội tại phiên họp, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội nhận
định:
[1] Về tố tụng: Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M có Đơn yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn đề ngày 15/5/2025. Ngày 02/06/2025 Tòa án nhân dân thành
phố Hà Nội thụ lý việc hôn nhân gia đình sơ thẩm. Chị Nguyễn Thị M hiện đang
sinh sống và làm việc tại Úc (Australia). Căn cứ khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 1
Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự, việc hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.

3
Tại phiên họp sơ thẩm giải quyết việc hôn nhân gia đình, chị Nguyễn Thị M
vắng mặt tại phiên họp nhưng đã có Đơn xin giải quyết vắng mặt. Căn cứ khoản 2
Điều 367 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án mở phiên họp giải quyết việc Hôn nhân gia
đình vắng mặt chị M.
[2] Về nội dung:
- Về hôn nhân: Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M kết hôn trên cơ sở tự
nguyện, có đăng ký kết hôn ngày 24/02/200X tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện Đ,
thành phố Hà Nội, đây là hôn nhân hợp pháp.
Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M có Đơn yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn cho anh chị. Anh chị đều xác định tình cảm vợ chồng không còn,
cuộc sống chung không thể tiếp tục, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh chị
đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị được ổn định cuộc sống.
Xét việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, phù hợp với quy
định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình nên được Tòa án chấp nhận.
- Về con chung: Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M xác nhận vợ chồng có
02 con chung tên là Cảnh Phương N, sinh ngày 28/11/200X và Cảnh Tùng L, sinh
ngày 11/03/201X, sức khỏe của các con bình thường. Khi ly hôn, anh chị thống nhất
thỏa thuận giao cả hai con chung cho anh Cảnh Chi T trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng.
Cấp dưỡng nuôi con chung tự thỏa thuận, anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết
về cấp dưỡng. Sự thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, phù hợp với nguyện
vọng của con, phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình
nên được ghi nhận.
- Về tài sản chung, nhà ở chung và công nợ chung: Anh Cảnh Chi T và chị
Nguyễn Thị M không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
- Về lệ phí giải quyết việc ly hôn: Anh Cảnh Chi T tự nguyện chịu toàn bộ lệ
phí giải quyết việc ly hôn nên được ghi nhận.
Vì các lẽ trên;
Căn cứ khoản 2 Điều 29; Điểm b khoản 1 Điều 37; Khoản 2 Điều 67; Các Điều
146, 149, 367, 369, 370, 371 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 36, khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án và điểm 1 phần I mục B Danh
mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Về hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Cảnh Chi T và chị
Nguyễn Thị M.

4
2. Về con chung: Anh Cảnh Chi T và chị Nguyễn Thị M xác nhận vợ chồng
có 02 con chung tên là Cảnh Phương N, sinh ngày 28/11/200X và Cảnh Tùng L, sinh
ngày 11/03/201X, sức khỏe của các con bình thường.
Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận của anh chị: Giao cả hai con chung cho anh
Cảnh Chi T trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng, kể từ khi Quyết định ly hôn có hiệu lực
pháp luật cho đến khi con chung đủ tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có
quyết định khác của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Cấp dưỡng nuôi con chung tự thỏa thuận, anh
chị không yêu cầu Tòa án giải quyết về cấp dưỡng, kể từ khi Quyết định ly hôn có
hiệu lực pháp luật cho đến khi con chung đủ tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến
khi có quyết định khác của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chị Nguyễn Thị M có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung, không ai được ngăn cản.
3. Về tài sản chung, nhà ở chung và công nợ chung: Anh Cảnh Chi T và chị
Nguyễn Thị M không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
4. Về lệ phí: Ghi nhận sự tự nguyện của anh Cảnh Chi T chịu toàn bộ số tiền
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc ly hôn sơ thẩm, được trừ
vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai
thu tiền số 0079209 ngày 02/06/2025 của Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội.
Anh T đã nộp đủ lệ phí ly hôn sơ thẩm.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày 14/07/2025.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND thành phố Hà Nội;
- Cục THADS thành phố Hà Nội;
- UBND xã T, huyện Đ, TP Hà Nội (Giấy chứng
nhận kết hôn số 27, quyển số 01 ngày 24/02/2009);
Nay là xã O, TP Hà Nội;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Hoàng Lan Chi
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm