Quyết định số 230/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2018 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 230/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 230/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 230/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2018 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 230/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/06/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của chị Nguyễn Thanh M và anh Đỗ Ngọc L |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN B
THÀNH PHỐ H
_____________
Số:230/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 271 / 2018/TLST/HNGĐ
ngày 01 tháng 6 năm 2018 giữa:
Người yêu cầu:
- Chị Nguyễn Thanh M, sinh năm 1990.
- Anh Đỗ Ngọc L, sinh năm 1986.
Địa chỉ cư trú: Tập thể B, tổ 60 cụm 8, phường P, quận B, thành phố H.
Căn cứ khoản 4 Điều 147, Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 55; 58; 59; 81; 82; 83 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Khoản 3 Điều 37 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngµy 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04
tháng 6 năm 2018 về việc các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận
được với nhau về việc giải quyết toàn bộ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 271 /
2018/TLST-HNGĐ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
XÉT THẤY:
Anh Đỗ Ngọc L và chị Nguyễn Thanh M kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có
đăng ký kết hôn tại UBND phường M, quận H, thành phố H ngày 29 tháng 10 năm
2009.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04 tháng 6 năm 2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Đỗ Ngọc L và chị Nguyễn Thanh M.
1
II. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Anh Đỗ Ngọc L và chị Nguyễn Thanh M có 02 con chung
là Đỗ Nguyên P, sinh ngày 20/8/ 2010 và Đỗ Trường N, sinh ngày 28/4/2012.
Giao con chung Đỗ Nguyên P cho anh L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Giao
con chung Đỗ Trường N cho chị M trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Hai bên không
phải đóng góp tiền nuôi con chung cho nhau cho đến khi anh L hoặc chị M có yêu
cầu hoặc có sự thay đổi khác.
Anh L, chị M có quyền đi lại thăm nom và chăm sóc con chung không ai được
cản trở.
- Về tài sản chung và nhà ở chung: Anh L và chị M không có, không yêu
cầu Toà án giải quyết.
- Về công nợ: Anh L và chị M không vay nợ ai, không cho ai vay nợ, không
yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về lệ phí: Chị M tự nguyện chịu cả 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ
phí Hôn nhân và Gia đình sơ thẩm, được trừ tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu
số 0008430 ngày 01 / 6 /2018 tại Chi cục thi hành án dân sự quận B.
III. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi được ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND quận B;
- Chi cục THA DS quận B;
- TAND TP. H;
- Ủy ban nhân dân phường M;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN B
Thẩm phán
Đồng Thị Lai
2
Tải về
Quyết định số 230/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm