Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/01/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 23/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/01/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 23/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | . Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 23/2025/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 08 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và Khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 116 và 118 Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 368/2024/HNST ngày
06 tháng 6 năm 2024 về việc “Thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Lê L, sinh năm 1974;
- Bà Lê Thị Hồng N, sinh năm 1989;
Cùng địa chỉ thường trú: Chung cư H, Khu phố A, phường P, Quận B,
Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Quan hệ hôn nhân giữa ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N được xác lập
vào năm 2020, có đăng ký kết hôn quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia
đình nên đây là hôn nhân hợp pháp.
Ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N hiện nay đang cư trú tại Quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh và có đơn yêu cầu thuận tình ly hôn, nên đây là việc thuận
tình ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh. Theo quy định của Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình
2
năm 2014 và Khoản 2 Điều 29; Điều 35; Điểm h, Khoản 2, Điều 39 Bộ Luật
tố tụng Dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Trong quá trình giải quyết việc dân sự các đương sự thống nhất trình
bày:
Ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N sau một thời gian tìm hiểu thì cả hai tự
nguyện tiến tới hôn nhân vào năm 2012, có đăng ký kết hôn theo quy định
pháp luật (Giấy chứng nhận kết hôn số: 10/2020 tại Ủy ban nhân dân
phường P, Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20/02/2020).
Sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc được một thời gian thì phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là do cả hai không cùng quan điểm
sống, không còn yêu thương nhau. Vợ chồng cùng nhau khắc phục nhưng
không thành. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn kéo dài, vợ
chồng tiếp tục chung sống cũng không còn hạnh phúc, không có khả năng
đoàn tụ, mục đích hôn nhân không đạt được nên các đương sự yêu cầu Tòa án
công nhận thuận tình ly hôn.
Xét, việc thuận tình ly hôn của các đương sự là không trái đạo đức xã
hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về quan hệ con chung:
Trong quá trình chung sống ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N xác nhận
có 01 người con chung họ tên là: Lê Minh K (nam), sinh ngày 28/02/2022.
Các đương sự thỏa thuận: Sau khi ly hôn bà Lê Thị Hồng N sẽ là người
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung họ tên là: Lê Minh K (nam), sinh
ngày 28/02/2022.
Ông Lê L cấp dưỡng nuôi con chung 20.000.000 (Hai mươi triệu)
đồng/01 tháng.
Thi hành vào ngày 01 hàng tháng. Bắt đầu thi hành từ ngày 01/02/2025
cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng được quy
định tại Điều 118 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Ông Lê L được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo
dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa
án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con.
Trong trường hợp ông Lê L chậm thi hành khoản tiền trên thì phải trả
lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại Khoản 1
Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 đối với số tiền chậm thi hành tương ứng
với thời gian chậm thi hành tại thời điểm thi hành.
3
Xét việc thỏa thuận nuôi và cấp dưỡng con chung của các đương sự
không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên
chấp nhận.
[4] Về quan hệ tài sản chung: Các đương sự tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về quan hệ nợ chung: Các đương sự xác nhận không có nên không
xem xét giải quyết.
[6] Về lệ phí việc dân sự: Các đương sự phải chịu lệ phí sơ thẩm giải
quyết việc dân sự theo quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N thuận tình ly
hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 10/2020 tại Ủy ban nhân dân phường P,
Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20/02/2020 không còn giá trị
pháp lý)
- Về quan hệ con chung: Ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N cũng có 01
người con chung họ tên là Lê Minh K (nam), sinh ngày 28/02/2022;
Giao con chung cho bà Lê Thị Hồng N trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Ông Lê L cấp dưỡng nuôi con chung 20.000.000 (Hai mươi triệu)
đồng /01 tháng.
Thi hành vào ngày 01 hàng tháng. Bắt đầu thi hành từ ngày 01/02/2025
cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng được quy
định tại Điều 118 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Ông Lê L được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo
dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa
án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con.
Trong trường hợp ông Lê L chậm thi hành khoản tiền trên thì phải trả
lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại Khoản 1
Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 đối với số tiền chậm thi hành tương ứng
với thời gian chậm thi hành tại thời điểm thi hành.
- Về tài sản chung: Các đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về nợ chung: Các đương sự xác định là không có.

4
2. Về lệ phí dân sự sơ thẩm: Ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N phải chịu
lệ phí dân sự sơ thẩm đối với việc thuận tình ly hôn là 300.000 (Ba trăm
nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp
là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số: 0019328 ngày 06/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh. Ông Lê L và bà Lê Thị Hồng N đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Đào Lê Anh
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Q7;
- Chi cục THADS Q7;
- UBND nơi các đương sự đăng ký
kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS (TK. Vân Anh).
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm