Quyết định số 23/2019/QĐST-HNGĐ ngày 15/05/2019 của TAND TX. Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 23/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 23/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 23/2019/QĐST-HNGĐ ngày 15/05/2019 của TAND TX. Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Hương Thủy (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 23/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Các đương sự thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ H
TỈNH H
Số: 23/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H, ngày 15 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 42/ 2019/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 4
năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: Chị Mai Thị T, sinh năm 1997; Địa chỉ: Thôn N, xã T, thị xã H,
tỉnh H.
Bị đơn: Anh Nguyễn Hoàng Trung S, sinh năm 1996; Địa chỉ: Tổ 08,
phường T, thị xã H, tỉnh H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 07
tháng 5 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 07 tháng 5 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Mai Thị T và anh Nguyễn
Hoàng Trung S.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về nuôi con và cấp dưỡng nuôi con: Giao cháu Nguyễn Hoàng Bình A,
sinh ngày 24/7/2014 cho chị Mai Thị T trực tiếp nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành
(Đủ 18 tuổi) và anh Nguyễn Hoàng Trung S có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con một
tháng là 2.000.000 đồng ( Hai triệu đồng) kể từ ngày Quyết định của Tòa án có
hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu A đủ 18 tuổi. (Hiện nay, cháu A đang sống với
chị T và do chị T trực tiếp nuôi dưỡng).
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
2
Kể từ ngày chị Mai Thị T có đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh Nguyễn
Hoàng Trung S không thi hành hoặc thi hành không đầy đủ khoản tiền cấp dưỡng
nuôi con hàng tháng thì anh Nguyễn Hoàng Trung S còn phải trả thêm khoản tiền
lãi tương ứng với số tiền và thời gian chưa thi hành án theo quy định tại Điều 357
và Điều 468 Bộ luật dân sự.
- Về tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung: Các đương sự không yêu
cầu Toà án giải quyết.
- Về án phí: Chị Mai Thị Th chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí ly hôn sơ thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân
sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Toà án số AA/2013/005282 ngày 02/4/2019 của Chi cục Thi hành án
dân sự thị xã H. Hoàn trả cho chị T số tiền chênh lệch tạm ứng án phí là 150.000
đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Anh Nguyễn Hoàng Trung S chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSNDTX H;
- Chi cục THADSTX H;
- UBND phường T, thị xã H, tỉnh
H ;
(Đăng ký kết hôn ngày 24/4/2017)
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
- Lưu dán.
THẨM PHÁN
Phan Thị Xuân Huế
Tải về
Quyết định số 23/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm