Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 22/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 22/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hồ Thị N - Vũ Quang H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 22/2025/QĐST-HNGĐ
TP. Thái Bình, ngày 19 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 27/2025/TLST-HNGĐ
ngày 11 tháng 02 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người yêu cầu:
1. Anh Vũ Quang H, sinh năm 1986;
2. Chị Hồ Thị N, sinh năm 1985;
Đều ĐKHKTT: Tổ A, phường Q, thành phố T, tỉnh Thái Bình.
Đều chỗ hiện nay: Số nhà B, ngõ D, đường T, tổ A, phường T, thành
phố T, tỉnh Thái Bình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về hôn nhân: Hôn nhân giữa anh Quang H chị Hồ Thị N được
xác lập trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại phường Q, thành phố T, tỉnh
Thái Bình ngày 04/12/2013, tại thời điểm kết hôn, anh chị đủ điều kiện kết hôn,
hôn nhân hợp pháp. Xét thấy, trong quá trình chung sống giữa anh chị đã xảy
ra mâu thuẫn do giữa vợ chồng nhiều bất đồng trong tính cách, quan điểm
sống, đến thời điểm hiện tại, cả anh H chị N đều xác định tình cảm vợ chồng
không còn, cuộc sống chung không hạnh phúc, mâu thuẫn vchồng không thể
2
hòa giải, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh H chị N tự nguyện,
không trái pháp luật nên được chấp nhận.
[2]. Về con chung: Chị Hồ Thị N anh Quang H 02 con chung là
Bảo D, sinh ngày 18/02/2015 Bảo C, sinh ngày 23/10/2018. Ly hôn,
anh chị thống nhất thỏa thuận: Chị Hồ Thị N trực tiếp nuôi dưỡng cả 02 con
chung Bảo D, sinh ngày 18/02/2015 Bảo C, sinh ngày 23/10/2018.
Anh Quang H cấp dưỡng nuôi con chung 2.500.000 đồng/01 con/01 tháng
(hai con 5.000.000 đồng), kể từ tháng 02 năm 2025 cho đến khi mỗi con
chung đủ 18 tuổi.
[3]. Về tài sản chung: Anh H và chị N không yêu cầu giải quyết về tài sản,
do đó, Tòa án không đặt ra giải quyết.
[4]. Vlệ phí Tòa án: Anh H chị N chấp nhận nộp lệ phí giải quyết
việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Quang H
chị Hồ Thị N.
Giấy chứng nhận kết hôn số 07/2013 do UBND phường Q, thành phố T,
tỉnh Thái Bình ngày 04/12/2013 không còn giá trị.
1.2. Về con chung: Chị Hồ Thị N anh Vũ Quang H 02 con chung
Bảo D, sinh ngày 18/02/2015 Bảo C, sinh ngày 23/10/2018. Ly hôn,
anh chị thống nhất thỏa thuận: Chị Hồ Thị N trực tiếp nuôi dưỡng cả 02 con
chung Bảo D, sinh ngày 18/02/2015 Bảo C, sinh ngày 23/10/2018.
Anh Quang H cấp dưỡng nuôi con chung 2.500.000 đồng/01 con/01 tháng
(hai con 5.000.000 đồng), kể từ tháng 02 năm 2025 cho đến khi mỗi con
chung đ18 tuổi. Anh H quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai được
cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và thay đổi mức cấp dưỡng cho
con được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
1.3. Về tài sản chung: Không đặt ra giải quyết.
2. Vlệ phí Tòa án: Anh Vũ Quang H chHồ Thị N mỗi người phải
nộp 150.000 đồng lệ phí giải quyết việc ly hôn. Chuyển số tiền 300.000 đồng
anh H, chị N đã nộp tạm ứng lệ phí tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
3
số 0000908 ngày 11/02/2025 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình sang thành lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình;
- quan thực hiện việc ĐKKH: UBND
phường Quang Trung, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thanh
Tải về
Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất