Quyết định số 22/2025/QĐST- ngày 11/04/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 22/2025/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 22/2025/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 22/2025/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 22/2025/QĐST- ngày 11/04/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 22/2025/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng V khởi kiện bà T, ông N, ông S |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ Đ
TỈNH L
Số: 22/2025/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đ, ngày 08 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ khoản 3 Điều 147; Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Uỷ ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành lập ngày 31 tháng 3 năm 2025 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 298/2024/TLST - DS ngày 11 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP C T V N.
Địa chỉ: Số 108, đường Trần Hưng Đ, Phường Cửa N, Quận D, Thành phố
Hà N.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Minh B; Chức vụ: Chủ tịch
HĐQT Ngân hàng TMCP C T V N.
Người đại theo uỷ quyền: Ông Nguyễn Ngọc Thạch; Chức vụ: Phó Giám
Đốc Ngân hàng TMCP C T V N – Chi nhánh L. (Theo văn bản uỷ quyền số
652/UQ -HĐQT –NHCT –PCTT3 ngày 25/6/2024 của Chủ tịch HĐQT Ngân
hàng TMCP C T V N).
Người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng tại Toà: Ông Trương Đình
M, sinh năm 1990; Địa chỉ: số 46/6, đường Hùng V, Phường 9, Thành phố Đ,
Tỉnh L. Chức vụ: Phó Phòng bán lẻ; Ngân hàng TMCP C T V N– Chi nhánh L.
(Theo văn bản uỷ quyền số 363/UQ –CNLĐ-TH ngày 27/3/2025 của Ngân hàng
TMCP C T V N- Chi nhánh L).
- Bị đơn:
1. Bà Văn Thị Mi Th, sinh năm 1972.
2
Địa chỉ: Lô A3, KQH Phan Đình Ph - Nguyễn Văn Tr, Phường H Thành
phố Đ, Tỉnh L.
2. Ông Ngô Viết Minh S, sinh năm 1993
3. Ông Ngô Viết Minh N sinh năm 1994
Cùng địa chỉ: Số 9A/12 đường Hai Bà Tr, Phường H, Thành phố Đ Tỉnh L.
Người đại diện theo uỷ quyền của ông Ngô Viết Minh Sơn, ông Ngô Viết
Minh N: Bà Văn Thị Mi Th, sinh năm 1972. (Theo hợp đồng uỷ quyền ngày
10/01/2025, số công chứng 253, quyền số 01/2025TP/CC-SCC/HĐGD).
- Người có quyền và nghĩa vụ liên quan: Bà Hồ Thị L, sinh năm 1964
Địa chỉ: Số 79/3 đường Bùi Thị X, Phường R, Thành phố Đ, Tỉnh L
Người đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
bà Hồ Thị Liên: Ông Nguyễn Văn V, sinh năm 1959
Địa chỉ: Số 157/2 Phan Đình P, Phường R, Thành phố Đ, Tỉnh L. (Theo
hợp đồng uỷ quyền ngày 15/03/2025, số công chứng 1756, quyền số
03/2025TP/CC-SCC/HĐGD).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Bà Văn Thị Mi Th đồng ý trả cho Ngân hàng TMCP C T V N tổng số
tiền nợ gốc và lãi là: 6.583.495.999 đồng (sáu tỷ năm trăm tám mươi ba triệu
bốn trăm chín mươi lăm nghìn chín trăm chín mươi chín đồng). Trong đó: số
tiền nợ gốc là 5.650.000.000 đồng, tiền nợ lãi là 933.495.999 đồng.
2.2. Ông Ngô Viết Minh N đồng ý trả cho Ngân hàng TMCP C T V N tổng
số tiền nợ gốc và lãi là: 11.602.310.226 đồng (mười một tỷ sáu trăm lẻ hai triệu
ba trăm mười nghìn hai trăm hai mươi sáu đồng). Trong đó: số tiền nợ gốc là
9.999.280.000 đồng, tiền nợ lãi là 1.603.030.226 đồng.
2.3. Ông Ngô Viết Minh S đồng ý trả cho Ngân hàng TMCP C T V N tổng
số tiền nợ gốc và lãi là: 7.784.349.601 đồng (bảy tỷ bảy trăm tám mươi bốn triệu
ba trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm lẻ một nghìn). Trong đó: số tiền nợ gốc là
6.666.600.000 đồng, tiền nợ lãi là 1.117.749.601 đồng.
2.4. Bà Văn Thị Mi Th đồng ý tiếp tục duy trì biện pháp thế chấp tài sản
để đảm bảo cho việc thi hành án là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất tại địa chỉ số 232/1 Phan Đình Ph, Phường H, Thành phố Đ theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số AO 680046 do UBND Thành phố Đ cấp ngày
10/02/2009 đứng tên Văn Thị Mi Th, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất: H01254; theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất số 18940094/2018/HĐBĐ/NHCT620, công chứng ngày 13/08/2018,
đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 14/08/2018, văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số
18940094/2020/HĐBĐ/NHCT620-SĐBS01, công chứng ngày 13/07/2020, văn
bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất số SĐBS02-18940094/2021/HĐBĐ/NHCT620, công chứng ngày
05/04/2021, văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất số 18940094-PL03/2021/HĐBĐ/NHCT620, công chứng
ngày 03/12/2021, văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
3
đất và tài sản gắn liền với đất số18940094/2018/HĐBĐ/NHCT620-SĐBS04,
công chứng ngày 28/07/2023, văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số
18940094/2018/HĐBĐ/NHCT620-SĐBS05, công chứng ngày 21/12/2023 tại
Văn phòng Công chứng Phạm Thị Thuỳ Tr.
2.5. Ông Ngô Viết Minh N và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà
Hồ Thị L đồng ý tiếp tục duy trì biện pháp thế chấp tài sản để đảm bảo cho
việc thi hành án là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số
895 (gốc 244), tờ bản đồ số 8 (Đ94 –II) địa chỉ hẻm 19 Khởi Nghĩa Bắc S,
Phường R, Thành phố Đ theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 105069 do Sở Tài nguyên và môi
trường tỉnh L cấp ngày 06/04/2020, số vào sổ cấp GCN CS01093 theo hợp đồng
thế chấp: Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số và tài sản gắn liền với đất số
20990048/2020/HĐBĐ/NHCT620, công chứng ngày 17/06/2020, đăng ký giao
dịch bảo đảm ngày 17/06/2020,Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số SĐBS01-
20990048/2021/HĐBĐ/NHCT620, công chứng ngày 05/04/2021,Văn bản sửa
đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số
20990048-PL02/2021/HĐBĐ/NHCT620, công chứng ngày 03/12/2021 tại Văn
phòng Công chứng Phạm Thị Thuỳ Tr cho đến khi thanh toán xong toàn bộ nợ
cho Ngân hàng TMCP C T V N – Chi nhánh L.
Về nghĩa vụ Thi hành án: Kể từ ngày 01/4/2025 khách hàng vay còn phải
tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo
mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán
xong khoản nợ gốc này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa
thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng
cho vay thì lãi suất mà khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân
hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù
hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2.6. Về án phí:
- Bà Văn Thị Mi Th nhận chịu 57.291.748 đồng (năm mươi bảy triệu hai
trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm bốn mươi tám đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Ngô Viết Minh N nhận chịu 59.801.155 đồng (năm mươi chín triệu
tám trăm lẻ một nghìn một trăm năm mươi lăm đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Ngô Viết Minh S nhận chịu 57.892.175 đồng (năm mươi bảy triệu
tám trăm chín mươi nghìn một trăm bảy mươi lăm đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
- Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP C T V N số tiền 59.463.437 đồng
(năm mươi chín triệu bốn trăm sáu mươi ba nghìn bốn trăm ba mươi bảy đồng)
tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0001244 ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Đ.
- Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP C T V N số tiền 56.825.000 đồng
(năm mươi sáu triệu tám trăm hai mươi lăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã
4
nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001243 ngày 11
tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đ.
- Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP C T V N số tiền 57.667.125 đồng
(năm mươi bảy triệu sáu trăm sáu mươi bảy nghìn một trăm hai mươi lăm đồng)
tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0001242 ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Đ.
Về chi phí tố tụng: Ngân hàng TMCP C T V N thỏa thuận nhận chịu
800.000đ (tám trăm nghìn đồng) chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, đã được
quyết toán xong.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án và tự nguyện thi hành án hoặc
cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 của Luật Thi
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh L;
- VKSND tp. Đ;
- Chi cục THADS.tp Đ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Lê Thị Minh Hoà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm