Quyết định số 216/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2019 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 216/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 216/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2019 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 216/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Như Hậu và bà Nguyễn Thị H thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN



 -  - 
Số: 216/2019/QĐST-HNGĐ
Thủ Dầu Một, ngày 13 tháng 5 m 2019




Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83 84 của Luật Hôn nhân Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phía án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 210/2019/TLST-HNGĐ ngày
03/5/2019 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình lyn, thỏa thuận nuôi con”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Như H, sinh năm 1983. HKTT: Xóm Q, H, huyện Đ, tỉnh Nghệ
An. Tạm trú: Số H, Tổ F, khu phố E, phường PL, thành phT, tỉnh Bình Dương.
- Nguyễn Thị H, sinh năm 1985. HKTT: Xóm Q, H, huyện Đ, tỉnh Nghệ An.
Tạm trú: Số H, Tổ F, khu phố E, phường PL, thành phT, tỉnh Bình Dương.
:
[1] Ngày 03/5/2019, Tòa án đã tiến nh hòa giải để ông Nguyễn Như H
Nguyễn Thị H đoàn tụ. Tuy nhiên, ông H H vẫn giữ yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn nên việc hòa giải đoàn tụ không thành.
[2] Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03/5/2019 là hoàn toàn tự nguyện
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Như H và bà Nguyễn Thị H thuận tình ly hôn.
Kể từ ngày ban hành quyết định này, giấy chứng nhận kết hôn số 19 ngày 17/7/2006
do Ủy ban nhân dân H, huyện Đ, tỉnh Nghệ An cấp cho ông Nguyễn Như H
Nguyễn Thị H không còn giá trị pháp lý.
2
- Về con chung: Nguyễn Thị H được quyền trực tiếp nuôi con chung tên Nguyễn
Thành N, sinh ngày 19/9/2005 và cháu Nguyễn Thị Hương S, sinh ngày 16/5/2007. Ông
Nguyễn Như H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung với số tiền 1.000.000đ/tháng/cháu
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời điểm cấp dưỡng bắt đầu từ ngày 13/5/2019.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi
hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468
của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung
không ai được cản trở. lợi ích hợp pháp của con chung, khi đương sự yêu cầu
Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức dưỡng nuôi con
nếu cần thiết.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Như H Nguyễn Thị H mỗi người nộp
150.000đ
(một trăm m mươi nghìn đồng) được khấu trừ toàn bộ vào số tiền tạm ứng lệ
phí đã nộp theo Biên lai thu tiền số AA/2016/0033873 ngày 03/5/2019 của Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 9 của Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự./.

- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS Tp. Thủ Dầu Một;
- UBND H, huyện Đ, tỉnh Nghệ An;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.


Tải về
Quyết định số 216/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 216/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất