Quyết định số 215/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 215/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 215/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 215/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu thuận tình ly hôn, nuôi con chung giữa người yêu cầu chị Trương Thị T và anh Phan Minh D
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN CẨM LỆ Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG
Số: 215/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 12 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ -TP. ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, Điều 361, khoản 4 Điều 397 của Bluật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; 81,82,83,84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ số: 297/2024/TLST-
HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
nuôi con chung” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
1/Chị Trƣơng Thị T, sinh năm: 1985.
Địa chỉ: K đường T, tổ C, phường H, quận C, TP Đà Nẵng.
2/Anh Phan Minh D, sinh năm: 1975.
Địa chỉ: K đường T, tổ C, phường H, quận C, TP Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị T anh Phan Minh D thống nhất
thuận tình ly hôn.
[2] Về quan hệ con chung: Chị Trương Thị T anh Phan Minh D xác nhận vợ
chồng 03 con chung Phan Minh T1, sinh ngày 04/8/2004; Phan Minh T2, sinh
ngày 04/11/2006; Phan Minh Đ, sinh ngày 18/4/2019.
Ly hôn, chị T và anh D thỏa thuận:
+Đối với các con chung Phan Minh T1, sinh ngày 04/8/2004 đã trưởng thành
nên không yêu cầu giải quyết.
+ Giao con chung Phan Minh Đ, sinh ngày 18/4/2019 cho mẹ chị Trương
Thị T trực tiếp nuôi dưỡng.
+ Giao con chung Phan Minh T2, sinh ngày 04/11/2006 cho ba anh Phan
Minh D trực tiếp nuôi dưỡng.
2
+ Các bên không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Bên không trực tiếp nuôi con được thực hiện quyền nghĩa vụ đối với con
chung theo quy định pháp luật.
[3] Về quan hệ tài sản chung: Chị T anh D tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4] Về quan hệ nợ chung: Chị T và anh D xác nhận không có.
[5] Lệ phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000đ, chị T anh D mỗi người phải
chịu 150.000đ.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1/Công nhận thuận tình ly n sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị T và anh Phan Minh D thống nhất thuận
tình ly hôn.
- Về quan hệ con chung: Chị Trương Thị T và anh Phan Minh D thỏa thuận:
+Đối với các con chung Phan Minh T1, sinh ngày 04/8/2004 đã trưởng thành
nên không yêu cầu giải quyết.
+ Giao con chung Phan Minh Đ, sinh ngày 18/4/2019 cho mẹ chị Trương
Thị T trực tiếp nuôi dưỡng.
+ Giao con chung Phan Minh T2, sinh ngày 04/11/2006 cho ba anh Phan
Minh D trực tiếp nuôi dưỡng.
+ Các bên không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Bên không trực tiếp nuôi con được thực hiện quyền nghĩa vụ đối với con
chung theo quy định pháp luật.
- Về quan hệ tài sản chung: Chị T và anh D tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về quan hệ nợ chung: Không có.
- Về vấn đề khác: Không có.
2/ Về lệ phí Tòa án: Lệ phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000đ (Ba trăm ngàn
đồng) chị Trương Thị T anh Phan Minh D mỗi người phải chịu 150.000đ nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đ chị T anh D đã nộp tại biên lai thu số
0001819 ngày 14/8/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Cẩm Lệ , thành phố
Đà Nẵng.
3/ Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND quận Cẩm Lệ;
3
- Chi cục THADS quận Cẩm Lệ;
- Các đương sự;
- UBND phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng;
- Lưu hồ sơ.
(Giấy CNKH số:39 /2004 đăng ký ngày 05/3/2004 ); NGUYỄN THỊ THANH NGA
Tải về
Quyết định số 215/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 215/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 215/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 215/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất