Quyết định số 212/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 212/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 212/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 212/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 212/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 212/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn giữa anh Trần Vĩnh Tiến và chị Nguyễn Thị Minh Diệu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ Đ
TỈNH L
Số: 212/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đ L, ngày 30 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ Đ, TỈNH L
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều
84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Tờng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 336/2025/TBTL-
TA ngày 03 tháng 6 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi
con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Trần Vĩnh T, sinh năm: 1994.
Địa chỉ: Tổ 2, thôn L, xã X, thành phố Đ, tỉnh L.
Chị Nguyễn Thị Minh D, sinh năm: 1994.
Địa chỉ: Số 1A Phát Chi, xã T, thành phố Đ, tỉnh L.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Vĩnh T và chị Nguyễn Thị Minh D kết
hôn với nhau vào năm 2022, trên cơ sở tìm hiểu, tự nguyện, có đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân xã Xuân Thọ, thành phố Đ, tỉnh L. Cuộc sống chung của vợ
chồng hòa thuận hạnh phúc được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân, do vợ chồng không hợp nhau, không có Tg nói chung trong cuộc sống, bất
đồng quan điểm sống, hiện nay vợ chồng đã sống ly thân. Nay anh T và chị D
cùng xác định tình cảm vợ chồng không còn, cuộc sống chung không có hạnh
phúc nên cả hai thống nhất thỏa thuận thuận tình ly hôn và đề nghị Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn của anh T và chị D. Xét thấy, yêu cầu của anh T và chị
D là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo
đức xã hội nên cần chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh
Trần Vĩnh T và chị Nguyễn Thị Minh D.
2
[2]Về con chung: Anh Trần Vĩnh T và chị Nguyễn Thị Minh D xác định vợ
chồng có 01 con chung là Trần Quỳnh T, sinh ngày 29/9/2023. Ly hôn anh T và
chị D thống nhất thỏa thuận giao con chung Trần Quỳnh T cho chị D có trách
nhiệm trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi con thành niên đủ 18
tuổi. Về việc cấp dưỡng nuôi con, anh T và chị D thống nhất để hai bên tự thỏa
thuận với nhau, không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết. Xét thấy, sự thỏa thuận
của anh T và chị D là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội. Vì vậy, cần công nhận sự thỏa thuận về việc nuôi con,
cấp dưỡng nuôi con của anh T và chị D.
[3]Về tài sản chung và nợ chung: Anh T và chị D xác định vợ chồng không
có tài sản chung và không có nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Vì
vậy Tòa án không xem xét.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh T và chị D thỏa thuận nhận chịu 300.000đ lệ phí
giải quyết việc hôn nhân gia đình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Vĩnh T và chị Nguyễn Thị Minh D thoả
thuận thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Trần Vĩnh T và chị Nguyễn Thị Minh D thống nhất
thỏa thuận giao con chung là Trần Quỳnh T, sinh ngày 29/9/2023 cho chị D có
trách nhiệm trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục theo nguyện vọng của con.
Về việc cấp dưỡng nuôi con, anh T và chị D thống nhất để hai bên tự thỏa thuận
với nhau, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung và nợ chung: Anh T và chị D xác định vợ chồng không có
tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên không xem
xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Trần Vĩnh T và chị Nguyễn Thị Minh D thỏa
thuận nhận chịu 300.000đ tiền lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình, được
trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đ anh T, chị D đã tạm nộp theo biên lai
thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002233 ngày 03 tháng 6 năm 2025
của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đ. Anh T và chị D đã nộp đủ lệ
phí.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành
án, tư nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
Điều 6, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh L;
- VKSND thành phố Đ;
- Chi cục THADS thành phố Đ;
- UBND xã X, thành phố Đ
(nay là phường X - Đ),
tỉnh L;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký
Trần Thị Lan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm