Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/02/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 21/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/02/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 21/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà T xin ly hôn ông N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 910/2024/TLST-HNGĐ
ngày 26 tháng 12 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị T, sinh năm 1990
Địa chỉ: Số 119, đường N, Phường T, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Tấn N, sinh năm 1989.
Địa chỉ: Hẻm 36, đường B, Phường T, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều
84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
13 tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 13 tháng 01 năm 2025
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị T và anh Nguyễn Tấn
N.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị T và anh Nguyễn Tấn N thoả thuận
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Phạm Thị T và anh Nguyễn Tấn N thống nhất thỏa
thuận giao con chung là Nguyễn Tấn K, sinh ngày 12/09/2013 cho chị Phạm Thị
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 21/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 17 tháng 02 năm 2025
2
T có trách nhiệm trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; giao cháu Nguyễn
Tấn Q, sinh ngày 22/01/2018 cho anh Nguyễn Tấn N có trách nhiệm trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục theo nguyện vọng của con cho đến khi trưởng
thành. Việc cấp dưỡng nuôi con, chị T và anh N thống nhất để hai bên tự thỏa
thuận với nhau, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị Phạm Thị T và anh Nguyễn Tấn N xác
định vợ chồng không có tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu Tòa án
xem xét giải quyết.
- Về án phí: Chị Phạm Thị T thỏa thuận nhận chịu 150.000đ án phí dân sự
sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ đã nộp theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001629 ngày 26 tháng12 năm 2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng. Hoàn trả cho chị T
150.000đ tiền tạm ứng án phí đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tư nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7a và 9
Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND thành phố Đ;
- Chi cục THADS thành phố Đ;
- UBND xã H,
tỉnh Quảng Ngãi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký và đóng dấu
Lê Thị Minh Hoà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm