Quyết định số 200/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 200/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 200/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 200/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 200/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 200/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 29/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 200/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 15 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Điều 212, 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân
sự;
- Căn cứ vào các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 và 110 của Luật hôn nhân
và gia đình;
- Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 221/2025/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 9 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả
thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Lê Văn S, sinh năm 1989; địa chỉ thường trú: Ấp Vĩnh T, xã V,
tỉnh An Giang; địa chỉ tạm trú: Nhà trọ Lê Thị H, tổ 5, khu phố T, phường TH,
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bà Nguyễn Thị L, sinh năm 1992; địa chỉ thường trú: Ấp Vĩnh T, xã V,
tỉnh An Giang; địa chỉ tạm trú: Nhà trọ Lê Thị Ngọc D, số 10, đường N4A, khu
phố H, phường B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Văn S và bà Nguyễn Thị L chung sống
và đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận kết hôn số xx/KH, quyển số xx, ngày
26 tháng 8 năm 2013, tại UBND xã V, huyện T, tỉnh An Giang. Đây là hôn nhân
hợp pháp theo quy định tại Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 nên
được pháp luật công nhận và bảo vệ. Trong quá trình chung sống vợ chồng phát
sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, không còn hạnh phúc. Ông Lê Văn S và bà
Nguyễn Thị L xác định tình cảm vợ chồng không còn, không thể hàn gắn được
nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Do ông S và bà L đã thực sự tự
nguyện ly hôn, phù hợp với quy định tại Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình
nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Qúa trình chung sống vợ chồng có 02 con chung tên Lê
Thị Xuân H, sinh ngày 17/10/2011 và Lê Thành N, sinh ngày 31/8/2017. Ông
Lê Văn S và bà Nguyễn Thị L thống nhất thỏa thuận giao con chung là Lê Thị
Xuân H, sinh ngày 17/10/2011 cho bà Nguyễn Thị L trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc; giao con chung là Lê Thành N, sinh ngày 31/8/2017 cho ông Lê Văn S trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Thỏa thuận của ông S và bà L phù hợp với quy định
của pháp luật nên công nhận.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét giải quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Ông Lê Văn S và bà Nguyễn Thị L mỗi người chịu
số tiền 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) là phù hợp quy định tại
Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 19 tháng 9 năm 2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
nên Tòa án chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ÐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Văn S và bà Nguyễn Thị L thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Giao con chung là Lê Thị Xuân H, sinh ngày 17/10/2011
cho bà Nguyễn Thị L trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Giao con chung là Lê
Thành N, sinh ngày 31/8/2017 cho ông Lê Văn S trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chung,
theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con hoặc hạn chế quyền thăm
nom con của người không trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Lê Văn S chịu 150.000 đồng (một trăm năm
mươi nghìn đồng); bà Nguyễn Thị L chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi
nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc dân sự, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí Tòa
án đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án ký hiệu BLTU/25E số
0017399 ngày 15/9/2025 tại Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND KV 15 – Tp. Hồ Chí Minh;
- TAND Tp. Hồ Chí Minh;
- THADS Tp. Hồ Chí Minh;
- UBND xã V, tỉnh An Giang
(GCN KH số xx/KH, quyển I/2013
ngày 26/8/2013);
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VT.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Minh Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm