Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 113/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 113/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn(L - V)
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 – HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 113/2025/QĐST - HNGĐ
Hưng Yên, ngày 13 tháng 11 m 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thsố 216/2025/TLST - HNGĐ ngày 24
tháng 10 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Vũ Thùy L, sinh năm 1990.
Bị đơn: Anh Bùi Tuấn V, sinh năm 1988.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Cháu Bùi Trí T, sinh ngày 12/12/2016.
Đều có địa chỉ: Số nhà 136, đường Đ, phường P, tỉnh Hưng Yên.
Người đại diện hợp pháp cho cháu T: Anh Bùi Tuấn V chị Thùy L
là bố mẹ đẻ của các cháu.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117 Điều
118 Luật hôn nhân gia đình; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
05 tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận s tnguyện ly hôn hoà giải thành ngày 05 tháng 11 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Thùy L và anh Bùi Tuấn
V.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Thùy L và anh Bùi Tuấn V thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị Thùy L anh Bùi Tuấn V đều xác định vợ
chồng 01 con chung cháu Bùi Trí T, sinh ngày 12/12/2016. Hiện cháu T
đang với chị L. Anh chị thỏa thuận giao cho chị L tiếp tục chăm sóc, nuôi
dưỡng giáo dục cháu T cho đến khi cháu đ18 tuổi. Anh V tnguyện cấp
dưỡng nuôi con chung với chị L số tiền 2.000.000đồng/tháng thời gian tính từ
tháng 11/2025 cho đến khi cháu T đủ 18 tuổi.
Anh V được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không ai được
cản trở.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật, chị L đơn yêu cầu thi
hành án hợp lệ đối với khoản tiền anh V cấp dưỡng nuôi con. Nếu anh V không
thi hành thì còn phải chịu lãi suất phát sinh do chậm trả tiền tại thời điểm thanh
toán tương ứng với thời gian và số tiền chưa thi hành theo quy định tại Điều 357
và khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
- Về tài sản chung; Công nợ; Công sức; Ruộng canh tác: Anh, chị đều
khẳng định không có nên không đề nghị Toà án giải quyết;
- Về án phí: Nguyên đơn chị Thùy L t nguyện chịu toàn bộ
150.000đồng án phí thẩm ly hôn 150.000đồng án phí cấp dưỡng cấp
dưỡng nuôi con chung. Tổng số tiền án phí chị L phải nộp là 300.000đồng
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị đã nộp 300.000đồng tại biên
lai ký hiệu BLTU/25E số 0002579 ngày 24/10/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh
Hưng Yên. Chị L đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- Phòng KTNV Tòa án tỉnh;
- VKSND KV 1 Hưng Yên;
- THA dân sự tỉnh Hưng Yên;
- UBND T, tỉnh Hưng Yên
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh Ngọc
3
Tải về
Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất