Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 20/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 20/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh M và chị A thuận tình ly hôn và thảo thuận về con chung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - HƯNG YÊN
Số: 20/2025/QĐST-HNGĐ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 07 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - HƯNG YÊN
Căn cứ Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55 , 81, 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 24/2025/TLST - HNGĐ
ngày 22 tháng 7 năm 2025, về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
thỏa thuận nuôi dưỡng con chung, giữa:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Đinh Tiến M, sinh năm 1984. Nơi trú: Đội 5, thôn N, Đ,
tỉnh Hưng Yên.
- Chị Lưu Thị Phương A, sinh năm 1985. Nơi trú: TDP Đ, T, N,
Thanh Hóa (nay là TDP Đ, phường T, tỉnh Thanh Hóa).
* Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: cháu Đinh Thế V, sinh ngày
25/6/2022. Hiện nay cháu V đang ở cùng với bố (anh M).
Người đại diện theo pháp luật cho cháu V: anh Đinh Tiến M và chị Lưu
Thị Phương A (là bố, mẹ đẻ).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1].Về quan hệ vợ chồng: anh Đinh Tiến M và chị Lưu Thị Phương A là
hai người khác địa phương, kết hôn với nhau trên sở tự nguyện tìm hiểu
nhau và có làm thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật tại UBND
Mai Động, huyện Kim Động (nay Đức Hợp), tỉnh Hưng Yên, ngày
11/02/2020 đúng. Sau khi anh chị làm thtục đăng kết hôn được hai
bên gia đình tổ chức cưới hỏi theo phong tục địa phương, chị Phương A về
gia đình anh M sinh sống làm ăn một thời gian, sau đó vợ chồng lại bàn bạc đi
làm ăn ở Thanh Hóa. Quá trình vợ chồng chung sống hạnh phúc chỉ được thời
gian đầu, sau đó tvợ chồng thường xuyên phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn do vợ chồng anh chị không tiếng nói chung nên xảy ra
những bất đồng trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, trong làm ăn kinh tế,
anh chị cũng đã cố gắng tháo gỡ mâu thuẫn vợ chồng chung sống và đã có 01
con chung, nhưng những xung đột của vợ chồng ngày càng căng thẳng, tình
cảm vợ chồng cũng từ đó lạnh nhạt, không ai chia sẻ với ai, cuộc sống gia
đình không hạnh phúc nên từ cuối năm 2023, vợ chồng anh chị đã sống ly
thân nhau từ đó cho đến nay, không ai quan tâm đến ai, kinh tế vợ chồng độc
lập. Đến nay cả anh M chị Phương A đều xác định tình cảm vợ chồng
không còn, vợ chồng đã sống ly thân nhau, không còn mong muốn níu kéo
cuộc hôn nhân này nên anh chị đã thống nhất làm đơn yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn để giải phóng cho nhau ổn định cuộc sống. Xét thấy,
mâu thuẫn vợ chồng giữa anh M chị Phương A đã trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, việc thuận tình
ly hôn trong đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn biên bản hòa giải
đoàn tụ không thành ngày 30/7/2025 giữa anh M chị Phương A hoàn
toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật không trái đạo đức
hội, cần được công nhận phù hợp quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân
gia đình.
[2].Về con chung: anh M chị Phương A 01 con chung cháu
Đinh Thế V, sinh ngày 25/6/2022. Hiện nay cháu V đang cùng với anh M.
Anh M chị Phương A thỏa thuận, giao cháu V cho anh M được tiếp tục
trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc đến tuổi thành niên, chị Phương A không
phải cấp dưỡng nuôi con chung. Chị Phương A quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung không ai được cản trở.
Xét thấy, anh M đủ điều kiện nuôi con theo quy định của pháp luật, nên
chấp nhận sự thỏa thuận của anh M và chị Phương A.
[3].Về tài sản chung; công sức; công nợ; ruộng canh tác: anh M chị
Phương A tự nguyện không đề nghị Tòa án giải quyết, nên không đặt ra xem
xét.
[4].Về lệ phí: anh M, chị Phương A thỏa thuận, anh M tnguyện chịu
toàn bộ lệ phí giải quyết việc dân sự nên cần được chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
1.1. Về quan hệ vợ chồng: công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh
Đinh Tiến M và chị Lưu Thị Phương A.
1.2. Về con chung: anh M chị Phương A 01 con chung cháu
Đinh Thế V, sinh ngày 25/6/2022. Hiện nay cháu V đang cùng với anh M.
Anh M chị Phương A thỏa thuận, giao cháu V cho anh M được tiếp tục
trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc đến tuổi thành niên, chị Phương A không
phải cấp dưỡng nuôi con chung. Chị Phương A quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung không ai được cản trở.
1.3. Về tài sản chung; công nợ; công sức; ruộng canh tác: anh M, chị
Phương A đều tự nguyện không đề nghị Toà án giải quyết.
2. Về lệ phí: anh M tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí yêu cầu giải
quyết việc dân sự, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí anh M đã nộp
300.000 đồng theo biên lai thu số 000018 ngày 21/7/2025 của Thi hành án dân
sự tỉnh Hưng Yên. Anh M đã nộp đủ lệ phí giải quyết việc dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Ngọc Oanh
Nơi nhận:
-
Phòng KTNV và THA - TAND tỉnh;
- VKSND nhân dân khu vực 3- Hưng Yên;
- Thi hành án dân sự tỉnh Hưng Yên;
- UBND xã Đức Hợp ( số 05/2020 ngày
11/02/2020)
- Sở tư pháp;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất