Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 20/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 20/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | CNTTLH giữa Chị Bùi Thị Thúy A và anh Lê Minh. Về con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 20/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 03 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 596/2024/TLST-HNGĐ
ngày 31 tháng 12 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Thị Thúy A, sinh năm: 2001.
- Bị đơn: Anh Lê M, sinh năm: 1995.
Cùng địa chỉ: Ấp G, xã H, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào khoản 7 Điều 26 và điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20
tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 01 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Bùi Thị Thúy A với anh Lê M.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Bùi Thị Thúy A và anh Lê Minh tự N thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Chị Bùi Thị Thúy A và anh Lê Minh thống N1 giao con
chung là cháu Lê Tường V, sinh ngày 06/4/2018 cho anh M nuôi dưỡng, phù hợp
với nguyện vọng của cháu V là muốn được sống chung với cha.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Bùi Thị Thúy A và anh Lê M chưa đặt ra yêu
cầu giải quyết, nên Tòa không xem xét.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành
viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: Chị Bùi Thị Thúy A và anh Lê Minh thống N1 xác định
không có tài sản chung, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung phải thu, phải trả: Chị Bùi Thị Thúy A và anh Lê Minh thống
N1 xác định không nợ ai, cũng không ai nợ anh chị, nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Chị Bùi Thị Thúy A tự nguyện nộp toàn bộ án
phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng án phí mà chị A đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
tại biên lai thu số 0005053 ngày 25 tháng 12 năm 2024 do Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Càng Long thu. Hoàn trả lại cho chị A 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí.
Anh Lê M không phải nộp án phí hôn nhân sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Chi cục THADS huyện;
- UBND xã Huyền Hội;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thanh Thảo
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm