Quyết định số 20/2019/QĐST-DS ngày 07/08/2019 của TAND huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 20/2019/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 20/2019/QĐST-DS ngày 07/08/2019 của TAND huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Quốc (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 20/2019/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/08/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị Lệ Xuân - Huỳnh Thị Kim
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ QUỐC
TỈNH KIÊN GIANG
Số: 20/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Quốc, ngày 07 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ o biên bản hoà giải thành ngày 30 tháng 7 năm 2019 vviệc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 272/2018/TLST-DS, ngày 14 tháng 12 năm 2018.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị Lệ X, sinh năm 1964.
Địa chỉ: Khu ph3, thị trn Dương Đông, huyn P, tỉnh Kn Giang.
Người đại diện theo ủy quyền của bà X: Ông Nguyễn Chí N, sinh năm 1986.
Địa chỉ:p An Phú, xã An Thạnh Tây, huyện C, tỉnh c Tng.
(Theo giấy ủy quyềnng chng ngày 09/01/2019 của Văn pngng chứng
P Quốc).
- Bị đơn:
Huỳnh Thị K, sinh năm 1974.
Ông Châu Thanh S, sinh năm 1974.
Cùng đa ch: Khu ph1, th trn Dương Đông, huyn P, tnh Kiên Giang.
Ni đại diện theo ủy quyền ca ông S - Huỳnh Thị K, sinh năm 1974.
Địa chỉ: Khu ph1, thtrấn ơng Đông, huyện P, tỉnh Kiên Giang. (Theo giấy ủy
quyn công chứng ngày 05/3/2019 của Phòng công chứng số 2).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
a. Huỳnh Thị K thừa nhận ông Châu Thanh S còn nợ Trần Thị
Lệ X tiền hụi 370.900.000đồng tiền mượn 150.000.000đồng. Tổng cộng
2
520.900.000đồng. Nay K đồng ý ông S trả cho Xuân tiền nợ gốc
520.900.000đồng tiền lãi 79.100.000đồng. Tổng cộng là 600.000.000đồng
(Sáu trăm triệu đồng) xin được trả trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày
01/8/2019 chia làm 02 đợt như sau:
Đợt 1: Từ ngày 01/8/2019 đến ngày 01/02/2020 trả 300.000.000đồng (Ba
trăm triệu đồng);
Đợt 2: Từ ngày 02/02/2020 đến ngày 01/8/2020 trả 300.000.000đồng (Ba
trăm triệu đồng).
b. Trần Thị Lệ X người đại diện theo ủy quyền ông Nguyễn Chí N
thống nhất với cách thức trả nợ và thời gian trả nợ do bà Huỳnh Thị K đưa ra.
Trường hợp Huỳnh Thị K ông Châu Thanh S vi phạm bất kỳ đợt trả
nợ nào thì Trần Thị Lệ X quyền làm đơn yêu cầu thi hành án trên tổng số
tiền nợ mà không cần phải chờ cho đến đợt trả nợ cuối cùng.
kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật n sự năm 2015 ơng ng với thi gian
ca thi hành án.
c. Về án phí: Căn cứ Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Hòa giải thành các bên chỉ
phải chịu 50% của án phí dân sự thẩm giá ngạch được tính như sau:
600.000.000đồng = ((20.000.000đồng + (200.000.000đồng x 4%)) x 50% =
(20.000.000đồng + 8.000.000đồng) x 50% = 14.000.000đồng.
Trần Thị L X phải chịu án phí n sự thẩm giá ngạch là
7.000.000đồng (Bảy triệu đồng). Khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp
14.200.000đồng theo lai thu số 0008128 ngày 05/12/2018 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang nên X được hoàn trả
7.200.000đồng (Bảy triệu hai trăm nghìn đồng).
Huỳnh Thị K ông Châu Thanh S phải chịu án phí dân sự thẩm
giá ngạch là 7.000.000đồng (Bảy triệu đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
3
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Kim Trang
Tải về
Quyết định số 20/2019/QĐST-DS Quyết định số 20/2019/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất