Quyết định số 194/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 194/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 194/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 194/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: CNTT
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 - THANH HÓA
Số: 194/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 30 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 - THANH HÓA
Căn cứ vào các Điều 149; Điều 212; Điều 213; Điều 361 và Điều 397 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn
nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 35; khoản 3 Điều 37 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
mức, thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sdụng án phí lệ phí a án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 127/2025/TLST - HNGĐ ngày
17 tháng 9 năm 2025 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1992; căn cước công dân số: 038192018751,
cấp ngày 04/10/2022, nơi cấp: Cục cảnh sát quản hành chính về trật tự hội; địa
chỉ: Thôn P, xã X, tỉnh Thanh Hóa.
2. Anh Trần Trung K, sinh năm 1991; căn cước công dân số: 038091003086,
cấp ngày 08/9/2022, nơi cấp: Cục cảnh sát quản hành chính vtrật txã hội; địa
chỉ: Thôn P, xã X, tỉnh Thanh Hóa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hhôn nhân: Chị Nguyễn Thị H anh Trần Trung K quan hệ
vợ chồng, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân X, huyện Thọ Xuân (nay
Xuân Lập), tỉnh Thanh Hóa vào ngày 13 tháng 02 năm 2017. Trong qúa trình chung
sống, tình cảm vợ chồng chỉ thực sự hòa thuận, hạnh phúc được được thời gian ngắn,
thì đã phát sinh nhiều u thuẫn, do bất đồng về quan điểm sống, không tiếng nói
chung trong gia đình. Vợ chồng đã hòa giải, hàn gắn tình cảm nhưng không thành, nên
từ tháng 03/2025 vợ chồng đã sống ly thân. Nay chị H anh K đều xác định không
còn tình cảm vợ chồng,n thống nhất đề nghị Tòa án công nhận thun tình ly hôn.
[2] Về con chung: Chị Nguyễn Thị H anh Trần Trung K ng nhận vchồng
02 con chung cháu Trần Nguyễn Phúc H1, sinh ngày 20/9/2018 cháu Trần
Ngọc Minh C, sinh ngày 31/01/2025.
Ly hôn, chH anh K tự nguyện thỏa thuận: Chị Nguyễn Thị Hsẽ trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cả 02 (hai) con chung Trần Nguyễn
Phúc H Trần Ngọc Minh C; Anh Trần Trung K không phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
[3] Về tài sản, công nợ: Chị Nguyễn Thị H anh Trần Trung K thống nhất
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị H anh Trần Trung K thống nhất thỏa
thuận: Chị Hồng chịu trách nhiệm nộp toàn bộ lệ phí ly hôn thẩm theo quy định
của pháp luật.
Xét thấy việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị H
và anh Trần Trung K.
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị H anh Trần Trung K 02 (hai) con chung
cháu Trần Nguyễn Phúc H, sinh ngày 20/9/2018 cháu Trần Ngọc Minh C, sinh
ngày 31/01/2025.
Ly n: Chị Nguyễn Thị H được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cả 02 (hai) con chung Trần Nguyễn Phúc H1 Trần Ngọc Minh
C. Anh Trần Trung K không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Anh Trần Trung K quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được
cản trở.
- Vtài sản, công nợ: Chị Nguyễn Thị H và anh Trần Trung K thống nhất không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: ChNguyễn Thị H anh Trần Trung K thống nhất thỏa
thuận: Chị Nguyễn Thị H chịu trách nhiệm nộp toàn bộ lệ phí ly hôn thẩm là
300.000đ, nhưng được trừ vào stiền tạm ng lệ p300.000đ chị H đã nộp theo
biên lai thu số 0000779 ngày 16/9/2025 của Phòng Thi hành án n skhu vực 8 -
Thanh H. Như vậy, chị Nguyễn Thị H đã nộp đủ tiền lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND khu vực 8 - Thanh Hoá;
- Phòng THADS khu vực 8 - Thanh Hoá;
- UBND xã X;
- Lưu.
THẨM PHÁN
Minh Tiến
Tải về
Quyết định số 194/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 194/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 194/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 194/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất