Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 19/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vĩnh Lộc (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 19/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh chấp nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN ND HUYỆN VĨNH LỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 19/2025/QĐST-
HNGĐ
Vĩnh Lộc, ngày 06 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 30/2025/TLST-HNGĐ ngày 10 tháng 4
năm 2025 giữa:
1. Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Huyền T - Sinh năm 2001.
Địa chỉ: Thôn P, xã P Đ, Thành phố NT, tỉnh Khánh Hòa.
2. Bị đơn: Anh Hoàng Trọng K - Sinh năm 1998.
Địa chỉ: Khu phố H, thị trấn VL, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ Điều 212, Điều 213, khoản 3, 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ các Điều 51, 55, 57; 58, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 5; điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, quy định về mức
thu, nộp, miễn, giảm, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28/4/2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị Huyền T và anh Hoàng
Trọng K.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

2
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Huyền T
và anh Hoàng Trọng K.
- Về con chung: Chị Phạm Thị Huyền T và anh Hoàng Trọng K thống nhất:
Vợ chồng có 01 con chung tên là Hoàng Phạm Tuệ N (Giới tính: nữ), sinh ngày
28/8/2021. Chị T, anh K thống nhất thỏa thuận: Anh K trực tiếp nuôi dưỡng con
chung. Chị T không phải đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung.
Chị Phạm Thị Huyền T có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung, không ai được ngăn cấm, cản trở.
- Về tài sản chung và công nợ chung: Chị Phạm Thị Huyền T và anh Hoàng
Trọng K thống nhất: Vợ chồng không có tài sản chung và công nợ chung nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Phạm Thị Huyền T và anh Hoàng Trọng K thống nhất, thỏa
thuận: Chị Phạm Thị Huyền T phải nộp 50% mức án phí quy định là 150.000đồng
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm về ly hôn, nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm chị T đã nộp là 300.000đồng (Ba trăm nghìn
đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số: 0006243, ngày 10/4/2025 tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Trả lại cho chị Phạm Thị Huyền T 150.000đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí ly hôn.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Vĩnh Lộc;
- Chi cục THADS huyện Vĩnh Lộc;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã Phước Đồng, TP Nha T, t
ỉnh Khánh
Hòa.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Ngô Thị Tuyết
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm