Quyết định số 19/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 19/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 19/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 19/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiên Yên (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 19/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn đơn phương |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TIÊN YÊN
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 19/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiên Yên, ngày 27 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 15/2019/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng
02 năm 2019, giữa:
Anh Đỗ Văn T – sinh năm 1973; địa chỉ: thôn Đ, xã Đ, huyện Đ, tỉnh Thái
Bình và chị Lê Thị Th – sinh năm 1989; địa chỉ: thôn H, xã Đ, huyện T, tỉnh
Quảng Ninh.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
19 tháng 3 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 3 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: anh Đỗ Văn T và chị Lê Thị Th.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: chị Lê Thị Th được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung Đỗ Hải N – sinh ngày 16/7/2007 cho đến khi
2
thành niên (đủ 18 tuổi); anh Đỗ Văn T có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung,
mức cấp dưỡng 1.000.000đ/tháng (Một triệu đồng trên tháng), thời điểm cấp
dưỡng tính từ ngày 01/3/2019 cho đến khi con chung Đỗ Hải N thành niên (đủ
18 tuổi).
Anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Chị Th cùng các thành viên gia đình không được cản trở anh T trong việc
thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: anh Đỗ Văn T và chị Lê Thị Th không có tài sản chung,
không có nợ chung. Anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: anh Đỗ Văn T tự nguyện nộp toàn bộ tiền án phí dân sự sơ
thẩm gồm 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí ly hôn và
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp dưỡng, được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí Tòa án anh đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo
biên lai thu số 0008118 ngày 27/02/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Anh T đã nộp đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- VKSND huyện Tiên Yên;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS huyện Tiên Yên;
- UBND xã Đ, huyện T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lý Văn Thái
Tải về
Quyết định số 19/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm