Quyết định số 19/2019/QĐST-DS ngày 08/03/2019 của TAND huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 19/2019/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 19/2019/QĐST-DS ngày 08/03/2019 của TAND huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kế Sách (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 19/2019/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/03/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thanh T rút đơn kiện tại phiên Tòa
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KẾ SÁCH
TỈNH SÓC TRĂNG
Số: 19/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kế Sách, ngày 08 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KẾ SÁCH, TỈNH SÓC TRĂNG
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Hải Duy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Xươnne
2. Ông Huỳnh Khởi
Căn cứ vào các điều 217, 218, 219, 235, 244 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật
tố tụng dân sự;
Xét thấy: Người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân snăm 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình ch giải quyết vụ án dân sự thụ số 211/2018/TLST-DS ngày 05
tháng 10 năm 2018 về tranh chấp: “Giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự đối với Hợp
đồng vay tài sản”giữa:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Thanh T, sinh năm 1989.
Địa chỉ: số 04/1, ấp M, xã N, huyện K, tỉnh Sóc T.
Bị đơn:
Anh Tân Văn N, sinh năm 1984.
Địa chỉ: số 252/2, ấp M, xã N, huyện K, tỉnh Sóc T.
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
+ Về tiền tạm ứng án phí: Trả lại cho Anh Nguyễn Thanh T số tiền tạm ứng án
phí thẩm đã nộp 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng
án phí s 0004304 ngày 05/10/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Kế
Sách, tỉnh Sóc Trăng.
+ Về quyền khởi kiện: Anh Nguyễn Thanh T quyền khởi kiện yêu cầu Tòa
án giải quyết lại vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều 218 của Bộ luật tố tụng Dân
sự năm 2015.
+ Trả lại đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ kèm theo cho Anh Nguyễn Thanh T
nếu có yêu cầu.
3. Đương sự quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
hoặc ktừ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng
Dân sự.

- Đương sự;
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND huyện Kế Sách;
- Chi cục THADS huyện Kế Sách;
- Lưu HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

Phạm Hải Duy
-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định
Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương o (ví dụ:
Toà án nhân n huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Tán nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, tghi Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân
thành phốNội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST - KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định
tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn
nhân đã chết quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều
217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp a án thụ
lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, đghi vào phần
trích yếu của bản án (dụ: Tranh chấp Tòa án thụ lý giải quyết tranh chấp về quốc tịch
Việt Nam giữa nhân với nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bluật ttụng n
sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữanhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì
ghi họ tên địa chỉ của nhân đó; nếu quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải quyết
vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
(11) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội
đồng xét xử (Quyết định này phải u vào hvụ án); Quyết định gửi cho các đương sự,
quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp thì cần ghi như sau:
-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định
Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Toà án nhân n huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Tán nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thì ghi Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tán nhân dân
thành phốNội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thhai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST- KDTM).
(3) Ghi cụ thể do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy
định tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn
nhân đã chết quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1
Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan htranh chấp a án giải quyết: Cần xác định tranh chấp Tòa án thụ
lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, đghi vào phần
trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp Tòa án thụ lý giải quyết tranh chấp về quốc tịch
Việt Nam giữa nhân với nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bluật ttụng n
sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữanhân với cá nhân”).
(6), (7) (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nhân,
thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tu vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể ghi hậu quả của việc đình chỉ giải
quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Quyết định số 19/2019/QĐST-DS Quyết định số 19/2019/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất