Quyết định số 19/2018/QĐST-HNGĐ ngày 06/07/2018 của TAND huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 19/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 19/2018/QĐST-HNGĐ ngày 06/07/2018 của TAND huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ba Tơ (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 19/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/07/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: không
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BA TƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG NGÃI
Số:19/2018/QĐST- HNGĐ. Ba Tơ, ngày 06 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ.
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 29/2018/TLST-HN ngày 07 tháng
6 năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị T - Sinh năm 1985;
Địa chỉ: Thôn Đ, xã B, huyện B, tỉnh Quảng Ngãi.
- Bị đơn: Anh Phạm Văn V- Sinh năm 1985;
Địa chỉ: Thôn Đ, xã B, huyện B, tỉnh Quảng Ngãi.
- Ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân Hàng C.
Địa chỉ trụ sở: phường H, quận H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Dương Quyết T Tổng Giám đốc
Ngân hàng C.
Người được ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Trần Thanh H- Phó Giám
đốc Phòng giao dịch Ngân hàng C huyện B.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 khoản 5 Điều 211 của Bộ luật ttụng
dân sự;
Căn cvào c điều 55, của Luật hôn nhân gia đình;
Căn cvào biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
28 tháng 6 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 28 tháng 6 năm
2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thi hn 07 ngày, ktừ ny lập biên bản ghi nhận stự nguyn ly n
và h gii thành, kng có đương sự nào thay đổi ý kiến về sthoả thuận đó.
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị T anh Phạm Văn
V.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị T, anh V không có con chung.
- Về tài sản chung: Chị T, anh V không tài sản chung, không yêu cầu
giải quyết nên miễn xét.
- Về nợ chung: Chị Phạm Thị T, anh Phạm Văn V người đại diện theo
y quyền của Ngân hàng C ông Trần Thanh H xác nhận ch T, anh V còn nợ
của Ngân hàng C 29.000.000đ tiền gốc, 421.412đ tiền lãi tính đến ngày
28/6/2018. Tổng cộng 29.421.412đ (Hai mươi chín triệu bốn trăm hai mươi
mốt ngàn bốn trăm mười hai đồng). Các bên đương sự thống nhất chị T tự
nguyện trả hết số nợ này cho Ngân hàng C.
Kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2018 chị Phạm ThT phải tiếp tục trả lãi của
Hợp đồng tín dụng về vay vốn đã theo Khế ước vay số: 6000003500069327
ngày 11 tháng 9 năm 2011 cho Ngân hàng C theo lãi suất trên số nợ gốc
như quy định tại Hợp đồng tín dụng cho đến ngày trả hết nợ gốc. Trường hợp
trong Hợp đồng tín dụng các bên thỏa thuận về điều chỉnh lãi suất cho vay
theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất khách hàng vay phải
tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
* Về án phí: Chị T tự nguyện chịu toàn bộ tiền án phí sơ thẩm thuận tình
ly hôn 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) chịu toàn bộ án phí dân sự
về nghĩa vụ trả nợ 735.500đ (Bảy trăm ba mươi lăm ngàn m trăm đồng),
nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) mà
chT đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ba theo biên lai thu tiền
tạm ứng án phí, lệ phí số 011405 ngày 07/6/2018.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 02 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành
án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi
hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND T. Quảng Ngãi;
- VKSND H. Ba Tơ;
- Chi cục THADS H. Ba Tơ; (Đã ký)
- UBND thị trấn Ba Chùa;
- Các đương sự;
- Lưu.
Ngô Văn Ngoan
Tải về
Quyết định số 19/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 19/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất