Quyết định số 183/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2024 của TAND huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 183/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 183/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 183/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 183/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2024 của TAND huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Mô (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 183/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | TTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K - TỈNH NINH BÌNH
Số: 183/2024/QĐST-HNGĐ
“V/v: Ly hôn, tranh chấp
nuôi con khi ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
K, ngày 24 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 255/2024/TLST-HNGĐ, ngày
05/12/2024, giữa:
Nguyên đơn: chị Trần Thị H, sinh năm 1990; nơi ĐKHKTT: xóm E, xã T,
huyện K, tỉnh Ninh Bình. Chỗ ở hiện nay: xóm A, xã Đ, huyện K, tỉnh Ninh Bình
Bị đơn: anh Nguyễn Văn C, sinh năm 1987; nơi cư trú: xóm E, xã T, huyện K,
tỉnh Ninh Bình.
- Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 55; 81; 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16 tháng 12 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Trần Thị H và anh Nguyễn Văn
C.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: chị Trần Thị H và anh Nguyễn Văn C xác nhận vợ chồng có 01
con chung là cháu Nguyễn Trần Gia B, sinh ngày 13/4/2012. Khi ly hôn chị H và anh
C thỏa thuận giao con chung cho chị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
2
giáo dục cho đến khi cháu Gia B đủ 18 tuổi. Anh C không phải cấp dưỡng nuôi con
chung cho chị H.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về án phí: chị Trần Thị H và anh Nguyễn Văn C thỏa thuận chị H nộp toàn bộ
tiền án phí thuận tình ly hôn số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng. Được
trừ vào số tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng chị H đã nộp tạm ứng án phí theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí số 0001934, ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện K. Trả lại cho chị Trần Thị H số tiền 150.000 (Một trăm năm
mươi nghìn) đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NB (1);
- VKSND huyện K (2);
- CCTHADS huyện K (1);
- UBND xã T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu VP.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Ngọc Hưng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm