Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ ngày 08/03/2019 của TAND huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 18/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ ngày 08/03/2019 của TAND huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sơn Hòa (TAND tỉnh Phú Yên) |
Số hiệu: | 18/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý 17/2019/TLST-HNGĐ, ngày
25 tháng 02 năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thu T, sinh năm 1991.
Bị đơn: Ông Lê Ngọc T1, sinh năm 1985.
Đều trú tại: Khu phố T2, thị trấn C, huyện S, tỉnh Phú Yên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 116, Điều
117 và Điều 118 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28
tháng 02 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 02 năm 2019
là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Nguyên đơn Nguyễn Thu T và bị
đơn Lê Ngọc T1.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao con chung tên Lê Nguyễn Minh K, sinh ngày
20/8/2014 cho nguyên đơn Nguyễn Thu T trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục. Bị
đơn Lê Ngọc T1 có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung 2.000.000 đồng/tháng
(Hai triệu đồng) kể từ 02/2019; Phương thức cấp dưỡng: Định kỳ hàng tháng
cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 118 Luật hôn
nhân gia đình.
Bị đơn Lê Ngọc T1 có quyền, nghĩa vụ thăm nom con, chăm sóc, giáo dục
con chung mà không ai được cản trở.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN S
TỈNH PHÚ YÊN
Số: 18/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
S, ngày 08 tháng 3 năm 2019
2
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chưa thi hành xong khoản tiền phải thi hành thì hàng tháng còn
phải chịu thêm khoản tiền lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian
chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được thực hiện theo quy định tại
Điều 357 và Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
- Về tài sản chung: Nguyên đơn, bị đơn không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Nguyên đơn Nguyễn Thu T tự nguyện chịu 150.000
đ
(Một
trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm và 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm về việc cấp dưỡng
nuôi con chung, được khấu trừ vào số tiền 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng)
nguyên đơn đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng số 0009585 ngày 25 tháng 02
năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện S, tỉnh Phú Yên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự (2);
- TAND tỉnh Phú Yên;
- VKSND H.S (2);
- UBND TT C;
- Lưu: AV; HSVA.
THẨM PHÁN
Phạm Cao Gia
Tải về
Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm