Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND Q. Đồ Sơn, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 18/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND Q. Đồ Sơn, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Đồ Sơn (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 18/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn giữa Hoàng Việt H và Nguyễn Thị Hà T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN ĐỒ SƠN
TNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 18/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồ Sơn, ngày 26 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
n c vào các điu 212, 213, khon 4 điu 397 ca B luật T tụng dân s;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 29/2019/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 3 năm 2019 vviệc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Hoàng Việt H, nơi trú: Tập thể N, Đường T, Phường L, tnh
phố H, tỉnh Hưng Yên;
- Chị Nguyễn Thị T, nơi trú: Tổ A, phường N, quận Đ, tnh phố
Hải Phòng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân scho
thấy: Anh Hoàng Việt H chị Nguyễn Thị T kết hôn trên stự nguyện,
đăng kết hôn tại UBND Phường L, tnh phố H, tỉnh ng Yên theo Giấy
chứng nhận kết hôn số 39 ngày 14-10-2011. Trước đây, anh H chị T chung
sống hòa thuận và hạnh phúc. Gần đây, do hai vợ chồng bất đồng về lối sống, về
phát triển kinh tế gia đình, về cách nuôi dạy con nghi ngờ nhau về mặt tài
chính, kinh tế nên đã phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi xúc phạm
nhau. Bản thân anh H chị T cũng đã cố gắng chung sống để nuôi dạy con
nhưng càng chung sống thì càng mâu thuẫn nhiều hơn, cãi nhau nhiều hơn trước.
Người thân của anh H chị T cũng đã tác động hòa giải nhưng tình trạng
hôn nhân của anh chị cũng không thể cải thiện được. Do mâu thuẫn ngày càng
lớn nên anh H và chị T đã sống ly thân, không quan tâm đến nhau nữa. Cả anh H
chị T đều xác định tình cảm vchồng không còn, tình trạng hôn nhân không
2
thể cải thiện được cũng không thể kéo dài được nữa nên thống nhất đề nghị
Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị theo quy định của pháp luật. Xét
thấy, tình trạng hôn nhân giữa anh H và T đã không còn hạnh phúc, mâu thuẫn
đã rất trầm trọng, đời sống chung đã không còn tồn tại; việc anh H T thuận
tình ly hôn được ghi nhận trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không tnh Biên
bản thuận tình ly hôn, thỏa thuận việc nuôi con ngày 18 tháng 3 năm 2019 là
căn cứ cần được Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Anh H chị T 01 con chung Hoàng Nguyễn Hà
A, sinh ngày 25-12-2011. Anh H chị T thỏa thuận giao cháu A cho chị T trực
tiếp nuôi dưỡng cho đến khi đủ 18 tuổi; về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung,
anh, chị tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết hoặc đến khi sự thay
đổi về người trực tiếp nuôi con, về cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp
luật. Xét thấy, chị T có đủ điều kiện để nuôi dưỡng con; cháu A nguyện vọng
được sống cùng với mẹ sau khi bố, mẹ ly hôn; việc thỏa thuận nuôi con của anh
H chị T là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội nên cần được Tòa án công nhận.
[3] Về tài sản chung: Anh H và chị T thỏa thuận không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[4] Về lphí Tòa án: Anh H và chị T thỏa thuận để chị T nộp 300.000
đồng lệ phí dân sự thẩm. Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí và lệ phí tòa
án, Tòa án cần công nhận sự thỏa thuận của anh H và chị T.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
tnh Biên bản thuận tình ly hôn, thỏa thuận việc nuôi con, không đương
sự nào ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Hoàng Việt H và chị Nguyễn Thị Hà T thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh H và chị T thỏa thuận giao cháu Hoàng Nguyễn Hà
A, sinh ngày 25 tháng 12 năm 2011 cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi
đủ 18 tuổi; nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung, anh, chị tthỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết hoặc cho đến khi sự thay đổi khác vngười trực
tiếp nuôi con, về cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Anh H chị T thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
3
- Về các vấn đề khác: Không.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị T nhận nộp lệ phí dân sthẩm 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm chị
đã nộp 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng, theo Biên lai số: 0006951 ngày 18 tháng
3 năm 2019 của Chi cục Thi nh án dân sự quận Đồ Sơn, tnh phố Hải Phòng,
chị T đã nộp đủ lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND TP Hải Phòng;
- VKSND quận Đồ Sơn;
- Chi cục THADS quận Đồ Sơn;
- UBND Phường L, TP H, tỉnh Hưng Yên;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, HCTP.
THẨM PHÁN
Phạm Hữu Trường
Tải về
Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 18/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất