Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/04/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 17/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/04/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiên Lữ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 17/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự(H-S) |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNH HƢNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 17/2025/QĐST - HNGĐ
T, ngày14tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 22/2025/TLST - HNGĐ ngày 17 tháng 3
năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Mai Thị Thu H, sinh năm 1999.
HKTT: Thôn L, xã T, huyện T, tỉnh Hưng Yên.
Địa chỉ: Thôn A II, xã L, thành phố H, tỉnh Hưng Yên.
Bị đơn:Anh Đào Văn S, sinh năm 1982.
Địa chỉ: Thôn L, xã T, huyện T, tỉnh Hưng Yên.
Ngƣời có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Cháu Đào Quỳnh A, sinh ngày 08/10/2019;
+ Cháu Đào Quang A1 sinh ngày 20/11/2020.
Đều có địa chỉ: Thôn A II, xã L, thành phố H, tỉnh Hưng Yên.
Ngƣời đại diện hợp pháp chocác cháu Quỳnh A và Quang A1: Anh Đào
Văn S và chị Mai Thị Thu Hlà bố, mẹ đẻ của các cháu.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia
đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
04tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 4 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
2
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Mai Thị Thu H và anh Đào Văn
S.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân:Chị Mai Thị Thu H và anh Đào Văn Sthuận tình ly
hôn;
- Về con chung:Chị Mai Thị Thu H và anh Đào Văn Sđều xác định vợ chồng
có hai con chung là các cháu Đào Quỳnh A, sinh ngày 08/10/2019 và cháu Đào
Quang A1, sinh ngày 20/11/2020. Hiện hai cháu đang ở với chị H. Anh chị thỏa
thuận giao cho chị H được tiếp tục nuôi dưỡng các cháu Quỳnh A và Quang A1
cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi. Anh S không phải cấp dưỡng nuôi con chung với
chị H.
Anh S được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản
trở.
- Về tài sản chung; Công nợ; Công sức; Ruộng canh tác: Anh, chị đều khẳng
định không có nên không đề nghị Toà án giải quyết;
- Về án phí: Nguyên đơnchị Mai Thị Thu Htự nguyện chịu toàn bộ
150.000đồng án phí sơ thẩm dân sự nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 300.000đồngtại biên lai ký hiệu BLTU/24số 0001118 ngày17/3/2025 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Hưng Yên. Hoàn trả lại chị Hsố tiền
150.000đồng.
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Phòng KTNV Tòa án tỉnh;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND xã T
Giấy CNKH số 17 ngày 20/02/2019;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh N
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm