Quyết định số 17/2025/QĐST-DS ngày 10/03/2025 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 17/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 17/2025/QĐST-DS ngày 10/03/2025 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết
Quan hệ pháp luật: Y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phù Cát (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 17/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 10/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tuyên bố một người là đã chết
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÙ CÁT
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 17/2025/QĐST-DS
Phù Cát, ngày 10 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thành phn gii quyết việc dân sự gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Đức Minh
- Thư phiên họp: Huỳnh Đặng Hải Yến Thư Tòa án nhân dân
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định tham gia
phiên hp: Bà Nguyễn Thị Hồng Thiện - Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 3 năm 2025, tại
trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phù Cát, tỉnh
Bình Định mở phiên họp thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ số
43/2024/TLST-VDS ngày 17 tháng 10 m 2024 về việc: "Yêu cầu tuyên bố một
người là đã chết", theo Quyết định mở phiên họpthẩm giải quyết việc dân sự số
01/2025/QĐST-DS ngày 28 tháng 02 năm 2025, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân s:
Ông Võ Văn T, SN: 1955
Trú tại: thôn A, xã C, huyện P, tỉnh B Đ.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Võ Văn Đ, SN: 1985
Nơi cư trú cuối cùng: thôn A, xã C, huyện P, tỉnh B Đ.
(Ông T có mặt; Ông Đ vắng mặt)
2
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo yêu cu và li khai ca ông Võ Văn T, ông T trình bày:
Ông là cha rut ca ông Võ Văn Đ, sinh năm 1985. Ông Đ trước khi bit tích
nơi trú sinh sống ổn định cùng vi gia đình của ông ti thôn A, C, huyn
P, tnh B Đ. Khi đang sinh sng tại địa phương thì đến ngày 22/7/2013 ông Võ Văn
Đ b nhà đi khỏi địa phương, khi đi không báo cho gia đình địa phương đã đi
đâu rồi bit tích t đó cho đến nay không bt c thông tin v ông Đ hin
đang làm ăn sinh sống đâu, còn sống hay đã chết.
T ngày 22/7/2013 cho đến nay ông Văn Đ không tr v địa phương
cũng không bt c liên lc vi ông gia đình. Gia đình ông cũng đã đi
tìm kiếm khắp nơi, thông qua người quen đ tìm kiếm nhưng không có thông tin v
việc ông Đ còn sng hay đã chết.
Nay ông yêu cu Tòa án gii quyết tuyên b ông Văn Đ, sinh năm 1985,
có nơi cư trú cui cùng thôn A, xã C, huyn P, tnh B Đ đã chết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân sự được
thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp,
Tòa án nhân dân huyện Phù Cát nhận định:
[1] Ông Văn T yêu cu Tòa án tuyên b ông Văn Đ, sinh năm 1985,
có nơi cư trú cui cùng thôn A, xã C, huyn P, tnh B Đ đã chết.
[2] Xét yêu cu ca ông Võ Văn T thì thy rng:
Ông Văn T là cha rut ca ông Văn Đ, trước khi bit tích ông Đ
nơi tsinh sống ti thôn A, C, huyn P, tnh B Đ. Vào ngày 22/7/2013 ông
Văn Đ đã bỏ nhà đi, khi đi không báo cho ông T gia đình đi đâu rồi bit
tích t đó cho đến nay không bt c liên lc vi ông T và gia đình; ông T
không biết hin nay ông Đ đang làm ăn sinh sng đâu cũng không liên lc
đưc vi ông Đ. T ngày ông Đ b đi cho đến nay ông Đài không tr v địa
phương và cũng không có tin tc gì v ông Đ.
Theo ni dung xác minh ti Công an C, huyn P Ban thôn A, C xác
định ông Văn Đ trước đây đăng thường trú trong h gia đình ông Văn T
nhưng ông Đ b nhà đi khỏi địa phương từ ngày 22/7/2013 cho đến nay không
tr v địa phương thôn A, xã C, huyn P; không có tin tức ông Đhin nay ông Đ
không mt tại địa phương, không thông tin trú hin nay của ông Đ; ông Đ
hiện đang đâu, làm địa phương không ; qua kim tra v d liệu dân thì
ông Đ chưa được cp căn cước công dân.
Ông Văn T làm đơn yêu cầu Tòa án tuyên b ông Văn Đ là đã chết.
Sau khi Tòa án th yêu cu ca ông T, Tòa án đã tiến hành đăng tin tìm kiếm
3
ông Đ trên Báo Công và Đài Tiếng nói Vit Nam trong 03 s liên tiếp, cho đến
nay đã quá 04 tháng mà cũng không có tin tc gì v ông Đ.
T nhng nhận định trên, Tòa án nhân dân huyện Phù Cát căn c để xác
định ông Võ Văn Đ bit tích t ngày 22/7/2013 cho đến nay. Do đó, việc ông T yêu
cu Tòa án tuyên b ông Văn Đ đã chết căn c, phù hp với quy định
ti đim d khon 1 Điu 71 B lut dân s năm 2015 nên yêu cu ca ông T đưc
Tòa án chp nhn. Ngày bit tích của ông Đ ngày 22/7/2013 nên thời điểm chết
ca ông Đ được xác định là vào ngày 23/7/2018.
[3] Lệ phí giải quyết việc dân sự:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định ván phí, lệ phí Tòa án
khoản 2 Điều 385 Bộ luật tố tụng dân s, ông Văn T phải chịu lệ phí giải quyết
việc dân sự chi phí cho việc đăng tin, thông báo tìm kiếm. Tuy nhiên, ông T
người cao tuổi đã có đơn xin miễn lphí nên Tòa án miễn lệ phí giải quyết việc
dân sự cho ông T. Do đó, hoàn trả lại 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm
ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự cho ông Võ Văn T.
Ti phiên họp, đại din Vin kim sát nhân dân huyn Phù Cát phát biu ý
kiến v vic gii quyết vic dân s theo hướng chp nhn yêu cu ca ông Văn
T.
Vì các l nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Điểm d khoản 1, khoản 2 Điều 71, Điều 72 Bộ Luật dân sự năm
2015; các Điều 391, 392, 393 Bộ Luật tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 385 Bộ luật tố
tụng dân sự; điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của ông Văn T về việc yêu cầu Tòa án tuyên bố
ông Võ Văn Đ, sinh năm 1985, nơi trú cuối cùng ti thôn A, C, huyn P, tnh
B Đ là đã chết.
- Thi đim chết ca ông Võ Văn Đ được xác định là ngày: 23/7/2018.
2. V quan h hôn nhân, quan h tài sn ca ông Văn Đ đưc gii quyết
như đối vi một người đã chết.
3. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự:
Miễn tiền lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự 300.000 đồng cho ông
Văn T.
4
Hoàn trả lại cho ông Văn T 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng
lệ phí thẩm giải quyết việc dân sông T đã nộp theo biên lai thu s00
ngày . tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện P.
4. Chi phí cho việc đăng tin thông báo tìm kiếm:
Ông Văn T phi chu 3.750.000 đng (Ba triu, by trăm, năm mươi hai
nghìn đồng). Tuy nhiên, ông T đã tm np 3.750.000 đồng cho Tòa án đã tiến
hành đăng tin xong, nên được khu tr.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Ông Văn T quyền kháng cáo, Viện
kiểm sát cùng cấp quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân H. Phù Cát;
- Thi hành án dân sự H. Phù Cát
- Người yêu cầu;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Nguyễn Đức Minh
5
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định
(ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-KDTM”.
(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung
này.
(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sTòa án nhân dân huyện Ý
Yên, tỉnh Nam Định).
(7) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà
Tòa án thụ lý giải quyết.
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm
việc (nếu có) của người đó; nếu người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi
thêm ngày, tháng, năm sinh của người đó; nếu quan, tổ chức tghi tên
quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Ch ghi khi người đại diện hợp pháp của người yêu cầu ghi họ tên,
địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo
pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu người đại
diện theo pháp luật thì ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người
yêu cầu; nếu người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản
ủy quyền ngày … tháng … năm …..
6
dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… người đại diện theo pháp
luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước
Thịnh).
dụ 2: Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo y quyền
của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày….. tháng…. năm….).
(10) Ch ghi khi người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu
cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu
Luật thì ghi Luật của Văn phòng luật nào thuộc Đoàn luật nào);
nếu nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho
người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên địa chỉ nơi trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm
chng.
(15) Ghi họ tên địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không
nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu không
nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(17) Ghi rõ những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(18) Ghi nhận định của Tòa án những căn c để chấp nhận hoặc không
chấp nhận yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi điểm, khoản, điều luật ơng ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự
pháp luật liên quan để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định của Tòa án về giải quyết việc dân sự.
(21) Ghi những người phải nộp lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự
mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được
miễn, giảm) lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự thì ghi không phải nộp
(hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
(22) Ghi quyết định ca a án về quyền kháng cáo, kháng nghị của đương
sự và Viện kiểm sát.
(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu
cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự đi với những quyết
định được thi hành theo quy định tại Điều 482 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
7
“THẨM PHÁN - CHỦ TỌA
PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
Tải về
Quyết định số 17/2025/QĐST-DS Quyết định số 17/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 17/2025/QĐST-DS Quyết định số 17/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất