Quyết định số 167/2025/QĐST-DS ngày 03/06/2025 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về tranh chấp về chia tài sản chung
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 167/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 167/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 167/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 167/2025/QĐST-DS ngày 03/06/2025 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về tranh chấp về chia tài sản chung |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản chung |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Qui Nhơn (TAND tỉnh Bình Định) |
Số hiệu: | 167/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đỗ Thị H - Đỗ Thị C |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ QUY NHƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số: 167/2025/QĐST- DS Quy Nhơn, ngày 03 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 26 tháng 5 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
247/2024/TLST-DS ngày 23 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Đỗ Thị H, sinh năm 1971
Căn cước công dân số: 052171005246
Nơi đăng ký thường trú: Tổ 29A, khu vực 6, phường Đ, thành phố Q, tỉnh B.
Tạm trú: Tổ 11, khu vực 2, phường Đ, thành phố Q, tỉnh B.
- Bị đơn: Bà Đỗ Thị C, sinh năm 1965
Căn cước công dân số: 052165005476
Cư trú: Tổ 29A, khu vực 6, phường Đ, thành phố Q, tỉnh B.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Công nhận quyền sử dụng đất diện tích 54,8m
2
(Riêng về phần xây dựng
nhà diện tích 49,1 m
2
do bà Đỗ Thị C xây dựng)
thuộc một phần thửa đất số 73 và
một phần thửa đất số số 79, tờ bản đồ số 2, toạ lạc tại tổ 29A, khu phố 6, phường Đ,
thành phố Q, tỉnh B, hiện nay bà Đỗ Thị C đang quản lý sử dụng (Phần A theo sơ đồ
trích đo hiện trạng khu đất do Công ty cổ phần tư vấn Đạt Phương đo vẽ ngày
22/11/2024), trị giá 1.000.000.000 đồng là di sản thừa kế của cụ Nguyễn Thị H; có
tứ cận:
- Đông giáp đường đi;
- Tây giáp nhà bà Đ;
- Nam giáp nhà bà Đ;
- Bắc giáp nhà Phần B.
2
2.2. Công nhận quyền sở hữu nhà ở diện tích xây dựng 37,6 m
2
gắn liền với
quyền sử dụng đất diện tích 40,7m
2
thuộc một phần thửa đất số 73, tờ bản đồ số 2,
toạ lạc tại tổ 29A, khu phố 6, phường Đ, thành phố Q, tỉnh B, hiện nay bà Đỗ Thị C
đang quản lý sử dụng (Phần B theo sơ đồ trích đo hiện trạng khu đất do Công ty cổ
phần tư vấn Đạt P đo vẽ ngày 22/11/2024), trị giá 700.000.000 đồng là di sản thừa
kế của cụ Nguyễn Thị Hồng; có tứ cận:
- Đông giáp đường đi;
- Tây giáp đường đi;
- Nam giáp nhà Phần A;
- Bắc giáp nhà bà Đỗ Thị C.
2.3. Những người thừa kế theo pháp luật của cụ Nguyễn Thị H gồm có: Bà
Đỗ Thị H và bà Đỗ Thị C.
2.4. Giao cho bà Đỗ Thị H được quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất mã
nhà N5; 1 tầng có gát lửng bê tông cốt thép; mái tôn; từng xây gạch sê-nô bê tông
cốt thép; nền lát gạch ceramic; tường sơn nước không bả ma tít; chất lượng còn lại
60%; diện tích xây dựng 37,6 m
2
thuộc một phần thửa đất số 73; tờ bản đồ số 52;
diện tích 40,7m
2
toạ lạc tại tổ 29A, khu phố 6, phường Đ, thành phố Q, tỉnh B, hiện
nay bà Đỗ Thị C đang quản lý sử dụng (Phần B có sơ đồ Trích đo hiện trạng khu đất
kèm theo).
Thời gian giao: Bà Đỗ Thị C giao nhà và quyền sử dụng đất trên cho bà Đỗ
Thị H trong thời hạn 30 ngày (Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 26/6/2025).
2.5. Giao cho bà Đỗ Thị C được quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất mã
nhà N5; 1 tầng; mái tôn; tường xây gạch sê-nô bê tông cốt thép; nền lát gạch
ceramic; tường sơn nước có bả matit; có vệ sinh trong nhà; diện tích xây dựng 49,1
m
2
; chất lượng còn lại 60%, thuộc một phần thửa đất số 73 và một phần thửa đất số
79; tờ bản đồ số 52; diện tích 54,8 m
2
toạ lạc tại tổ 29A, khu phố 6, phường Đ,
thành phố Q, tỉnh B (Phần A có sơ đồ Trích đo hiện trạng khu đất kèm theo).
2.6. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Bà Đỗ Thị H tự nguyện chịu 17.500.000 đồng nhưng được khấu trừ
10.000.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0000631 ngày 23/10/2024
của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Quy Nhơn. Như vậy bà Đỗ Thị H còn phải
nộp 7.500.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
- Bà Đỗ Thị C là thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ nên thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
3
2.7. Về chi phí tố tụng khác: Chi phí đo đạc, xem xét thẩm định tại chỗ và
định giá tài sản bà Đỗ Thị H tự nguyện chịu 20.000.000 đồng (đã nộp tạm ứng và
chi xong).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSNDTp.Quy Nhơn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Trần Thị Hƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm