Quyết định số 166/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/03/2025 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 166/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 166/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 166/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 166/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/03/2025 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Đống Đa (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 166/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị T xin ly hôn anh T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 166/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 953/2025/TLST-HNGĐ ngày 29 tháng
10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị T - sinh năm 1984; Đăng ký hộ khẩu
thường trú: P502 – B7, khu tập thể N, phường L, quận Đ, Thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Thanh T - sinh năm 1984; Đăng ký hộ khẩu
thường trú và cư trú tại: P502 – B7, khu tập thể N, phường L, quận Đ, Thành phố
Hà Nội.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
07 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 07 tháng 3 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị T và anh Nguyễn
Thanh T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị T, anh T xác nhận vợ chồng có 02 con chung là:
Nguyễn Trà M (nữ), sinh ngày 02/3/2012 và Nguyễn My A (nữ), sinh ngày

2
20/8/2015. Ghi nhận sự thỏa thuận tự nguyện của anh chị để chị T trực tiếp nuôi
dưỡng cả hai con chung, anh T cấp dưỡng nuôi con 20.000.000 (hai mươi triệu)
đồng/tháng (mức cấp dưỡng đối với mỗi con chung là 10.000.000 đồng/tháng).
Việc cấp dưỡng nuôi con chung được thực hiện từ tháng 3 năm 2025 cho đến khi
con chung đủ 18 tuổi hoặc đến khi có quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền
thay thế.
Anh T được quyền thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung, không ai
có quyền ngăn cản.
- Về tài sản chung (động sản và bất động sản): Chị T, anh T tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
- Về nợ: Chị T, anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem
xét.
- Về án phí: Ghi nhận sự thỏa thuận của chị T, anh T về việc chị T tự
nguyện nộp cả 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí hôn nhân và gia đình sơ
thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp tại Giấy thu tiền
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 2082714 ngày 25/10/2024 ký bởi Công ty cổ
phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc
đăng ký kết hôn;
- Lưu: hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Lệ Quyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm