Quyết định số 164a/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 164a/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 164a/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 164a/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Định Quán (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 164a/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN Đ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 164 /2019/QĐST-HNGĐ Đ, ngày 06 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN Đ
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số: 250/2019/TLST-
HNGĐ ngày 30 tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chị Hồ Thị Thu T, sinh năm 1993;
địa chỉ: xã P, huyện Đ, tỉnh Đồng Nai và anh Vƣơng Trƣờng G, sinh năm 1988;
địa chỉ: khu phố H, thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Anh Vương Trường G và chị Hồ Thị Thu T cùng làm đơn
yêu cầu Tòa án công nhận anh G và chị T thuận tình ly hôn và công nhận sự thỏa
thuận của anh, chị về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
Ngày 30/5/2019, Tòa án đã tiến hành hòa giải để anh G và chị T đoàn tụ;
giải thích quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng, giữa cha, mẹ và con, về trách nhiệm
cấp dưỡng, các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình. Tuy nhiên anh G
và chị T đều cho rằng cuộc sống chung không có hạnh phúc, sự quan tâm, chăm
sóc và tình cảm yêu thương nhau không còn nên không đồng ý đoàn tụ và cương
quyết yêu cầu Tòa án công nhận việc anh G và chị T thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh G và chị T đã thống nhất thỏa thuận: Giao cháu B
cho chị T trực tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng. Anh G tự nguyện cấp dưỡng
nuôi con với số tiền 1.500.000 đồng/tháng cho đến khi con chung thành niên và có
khả năng lao động.
[3] Về nợ chung và tài sản chung: Anh G và chị T đều khai không có nợ
chung và không yêu cầu Tòa án phân chia tài sản chung của anh G, chị T.
[4] Về lệ phí Tòa án: Lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là 300.000
đồng. Chị T tự nguyện nộp toàn bộ lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là
300.000 đồng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Vương Trường G và chị Hồ Thị Thu T thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Chị T và anh G có một con chung tên là Vương Gia B, sinh
ngày 02/01/2017. Các bên thỏa thuận giao cháu B cho chị T trực tiếp chăm sóc,
giáo dục, nuôi dưỡng. Anh G tự nguyện cấp dưỡng nuôi con với số tiền là
1.500.000 đồng/tháng cho đến khi con chung thành niên và có khả năng lao động.
Anh G có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung không ai được cản trở. Vì
quyền lợi của con chung chưa thành niên, các bên được quyền thay đổi người trực
tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số
tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền
được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi
suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của bộ luật Dân sự nếu không có thỏa
thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của bộ luật Dân sự.
- Về tài sản chung và nợ chung: Tòa án không xem xét, không giải quyết.
2. Về lệ phí: Lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là 300.000 đồng.
Chị T tự nguyện nộp toàn bộ lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là 300.000
đồng. Số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng chị T đã nộp theo biên lai số 0002266
ngày 30/5/2019 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đ, tỉnh Đồng Nai được trừ
vào số tiền lệ phí chị T phải nộp. Chị T đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Đ;
- THADS huyện Đ;
- UBND TT. Đ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Trần Văn Tuấn
Tải về
Quyết định số 164a/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm