Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 163/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 163/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định thuận tình ly hôn giữa chị Ngọ Lê A và anh Đoàn Duy T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 163/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án HNGĐ thụ lý số 167/2025/TLST- HNGĐ ngày 26
tháng 03 năm 2025 giữa:
* Nguyên đơn: Chị Ngọ Lê A, sinh năm 2000
Nơi cư trú: Xóm VG, xã BL, huyện PB, tỉnh Thái Nguyên
* Bị đơn: Anh Đoàn Duy T, sinh năm 1995
Nơi cư trú: Tổ 3, phường T, thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào Điều 54; 55; 8; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Luật phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội 14 quy định về mức thu án phí và lệ
phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
14 tháng 4 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14/4/2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Ngọ Lê A và anh Đoàn
Duy T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Ngọ Lê A và anh Đoàn Duy T đều xác
định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung: Có 01 con chung là Đoàn Tùng K, sinh ngày
14/02/2024.
Khi ly hôn các đương sự thống nhất thỏa thuận: Chị Ngọ Lê A được trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Đoàn Tùng K cho đến khi
cháu K trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác. Anh T có
quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung.
2
- Về cấp dưỡng nuôi con: Hai bên thống nhất, anh Đoàn Duy T có trách
nhiệm cấp dưỡng nuôi cháu K là 3.000.000 đồng/tháng (Ba triệu đồng/ tháng).
Thời điểm cấp dưỡng tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2025 (Dương lịch).
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án mà người
phải thi hành án chậm thi hành án thì phải chịu lãi đối với số tiền chậm thi hành
án theo quy định tại Điều 357 và Khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
1.3. Về tài sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
1.4. Về án phí: Chị Ngọ Lê A tư
̣
nguyê
̣
n nộp 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm và 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con vào ngân sách nhà nước theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000878 ngày 26/3/2025 tại Chi cục thi hành án
dân sự thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các điều 6,7 và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh TN;
- VKSND tỉnh TN;
- VKSND tp.TN;
- UBND xã Bảo Lý, huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Tứ Xuân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm