Quyết định số 163/2021/QĐST-HNGĐ ngày 06/07/2021 của TAND huyện Mê Linh, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 163/2021/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 163/2021/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 163/2021/QĐST-HNGĐ ngày 06/07/2021 của TAND huyện Mê Linh, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mê Linh (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 163/2021/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/07/2021 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MÊ LINH Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HÀ NỘI --------------------------------------------
-------------- Mờ Linh, ngày 06 tháng 7 năm 2021
Số: 163/QĐST-HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 151/2021/TLST - HNGĐ
ngày 24/6/2021, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Hà Thị Nhƣ H, sinh năm 1993
HKTT: thôn BT, xã KH, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Chỗ ở: TT Cty HDVN, phường PT, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
* Bị đơn: Anh Nguyễn Khắc T, sinh năm 1993.
HKT: thôn BT, xã KH, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Chỗ ở: thôn BT, xã KH, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
- Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014.
- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Điểm 1.1 mục 1 phần I Danh mục
án phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 40 ngày 14/9/2017 của UBND xã KH,
huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
28/6/2021, về việc các đương sự đã thực sự tự nguyện ly hôn và thoả thuận được với
nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án về Hôn nhân và gia đình thụ lý số
151/2021/TLST - HNGĐ ngày 24/6/2021.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 6 năm 2021 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1/ Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
* Nguyên đơn: Chị Hà Thị Nhƣ H, sinh năm 1993
HKTT: thôn BT, xã KH, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Chỗ ở: TT Cty HDVN, phường PT, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
* Bị đơn: Anh Nguyễn Khắc T, sinh năm 1993.
HKT: thôn BT, xã KH, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Chỗ ở: thôn BT, xã KH, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

2
2/ Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
+ Về con chung: Vợ, chồng chị H và anh T có 01 con chung là Nguyễn Hà Mai
A, sinh ngày 11/3/2018. Hiện tại cháu A ở cùng chị H; Ly hôn chị H được trực tiếp
trụng nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu A, đến khi cháu A thành niên (đủ
18 tuổi) hoặc khi có quyết định khác của Tòa án. Anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung mà không ai được cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị H và anh T xin thỏa thuận tự giải quyết,
không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết, đến khi cháu A thành niên (đủ 18 tuổi) hoặc
khi có quyết định khác của Tòa án.
+ Về tài sản: Về tài sản chung, công sức, nợ, nhà ở, đất ở chung, đất nông nghiệp:
Chị H và anh T thống nhất xác định không có, nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải
quyết.
+ Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm: 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng;
hai bên thống nhất chị H chịu cả, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000
đồng chị H đã nộp theo biên lai thu số AA/2020/0020124 ngày 24/6/2021 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Mê Linh. Chị H được trả lại 150.000đ.
3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND huyện Mê Linh.
- Các đương sự.
- TANDTP Hà Nội;
- Thi hành án dân sự;
- UBND xã KH;
- Lưu hồ sơ; Lê Huy Duệ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm