Quyết định số 163/2019/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2019 của TAND huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 163/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 163/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 163/2019/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2019 của TAND huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thanh Trì (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 163/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH TRÌ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 163/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Trì, ngày 29 tháng 05 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 246/2019/TLST- HNGĐ ngày
14 tháng 05 năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: anh Nguyễn Trung Đ sinh năm 1985
Trú tại: thôn Nhị Châu, xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Bị đơn: chị Dương Thị Bé N sinh năm 1984
Trú tại: thôn Nhị Châu, xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Căn cứ vào Điều 147; 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; 58; 81; 82; 83 - Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a, khoản 5, điểm a, khoản 6, Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về “mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành
ngày 21 tháng 05 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 05 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo Đ xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
anh Nguyễn Trung Đ và chị Dƣơng Thị Bé N
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: anh chị có 01 con chung là Nguyễn Minh Hiếu, sinh ngày
01/09/2014. Anh Đ và chị N thỏa thuận, giao cháu Hiếu cho chị N (là mẹ đẻ) trực
tiếp nuôi dưỡng; Anh Đ có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung số tiền
2.500.000 đồng/tháng (hai triệu năm trăm nghìn đồng) kể từ tháng 6/2019 đến khi
cháu Hiếu đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác. Anh Đ có quyền thăm nom, chăm
sóc con chung không ai được cản trở.
2
- Về tài sản chung và nhà đất chung: anh chị xác nhận không có, không yêu
cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về công nợ chung: không có, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về án phí: anh Nguyễn Trung Đ tự nguyện chịu cả 150.000đ án phí LHST
và phải chịu 150.000đ án phí đối với nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Tổng cộng phải
chịu 300.000đ án phí sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền 300.000đ tạm ứng án phí
anh Đ đã nộp tại biên lai số AA/2016/08826 ngày 14/05/2019 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Thanh Trì. Anh Đ đã nộp đủ án phí sơ thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Thanh Trì;
- Các đương sự;
- UBND xã Liên Ninh;
- Lưu HS;
Thẩm phán
Nguyễn Đức Lập
Tải về
Quyết định số 163/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm