Quyết định số 161/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 161/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 161/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 161/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Tô Văn Q và chị Đào Thị N
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 161/2024/QĐST-HNGĐ
TP. Thái Bình, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 201/2024/TLST-HNGĐ
ngày 17 tháng 9 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người yêu cầu:
1. Anh Tô Văn Q, sinh năm 1984
Địa chỉ: Số nhà A, ngõ F, đường T, tổ G, phường T, thành phố T, tỉnh
Thái Bình.
2. Chị Đào Thị N, sinh năm 1987
Địa chỉ: Số nhà A, ngõ F, đường T, tổ G, phường T, thành phố T, tỉnh
Thái Bình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Hôn nhân giữa anh Văn Q chị Đào Thị N được
xác lập trên sở tự nguyện, đăng kết hôn ngày 21/02/2011 tại Ủy ban
nhân dân thị trấn K, huyện K, tỉnh Hải Dương, tại thời điểm kết hôn, anh chị đủ
điều kiện kết hôn, hôn nhân hợp pháp. Xét thấy, trong quá trình chung sống
giữa anh chị đã xảy ra mâu thuẫn do giữa vợ chồng có nhiều bất đồng trong tính
cách, quan điểm sống, đến thời điểm hiện tại, cả anh Q chị N đều xác định tình
cảm vợ chồng không còn, cuộc sống chung không hạnh phúc, mâu thuẫn vợ
chồng không thể hòa giải, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh Q, chị N
là tự nguyện, không trái pháp luật nên được chấp nhận.
[2] Về con chung: Anh Tô Văn Q và chị Đào Thị N 2 con chung là
Thị Bảo T, sinh ngày 03/05/2012 và Tô Gia H, sinh ngày 28/8/2014. Ly hôn anh
Q, chị N thống nhất thoả thuận: Chị Đào Thị N trực tiếp nuôi dưỡng hai con
2
Thị Bảo T Tô Gia H cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc thay đổi theo
quy định của pháp luật. Chị Đào Thị N không yêu cầu anh Văn Q góp tiền
cấp dưỡng nuôi con chung cho chị N. Anh Q quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung. Thỏa thuận của anh chị về việc nuôi con hoàn toàn tự nguyện, không
trái pháp luật, đảm bảo quyền lợi chính đáng của con chung nên được chấp
nhận.
[3] Về tài sản chung: Anh Văn Q và chị Đào Thị N tự thoả thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh Văn Q chị Đào Thị N chấp nhận nộp lệ
phí giải quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh n Q chị
Đào Thị N.
Giấy chứng nhận kết hôn s14, quyển số 01/2011 do UBND thị trấn K,
huyện K, tỉnh Hải Dương cấp ngày 21/02/2011 không còn giá trị.
1.2. Về con chung:
Chị Đào ThN trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung Thị Bảo T, sinh
ngày 03/05/2012 Gia H, sinh ngày 28/8/2014 cho đến khi con chung đủ
18 tuổi hoặc thay đổi theo quy định của pháp luật. Chị N không yêu cầu anh
Q phải góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho chị N. Anh Q quyền, nghĩa vụ
thăm nom con chung.
1.3. Về tài sản chung: Không đặt ra giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Văn Q chị Đào Thị N mỗi người phải nộp
150.000 đồng lệ phí giải quyết việc ly hôn. Chuyển số tiền 300.000 đồng anh Q,
chị N đã nộp tạm ứng lệ phí tại 02 Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0001404 và 0001410, cùng ngày 17/9/2024 của Chi cục thi hành án dân sự thành
phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình sang thành lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
Các đương sự;
VKSND TP. Thái Bình, tỉnh Thái
Bình;
- quan thực hiện việc ĐKKH: UBND
thị trấn Kinh Môn, huyện Kinh Môn, tỉnh
Hải Dương;
THẨM PHÁN
Lê Thị Phượng
3
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
Tải về
Quyết định số 161/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 161/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 161/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 161/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất