Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2025 của TAND huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2025 của TAND huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Phong (TAND tỉnh Hòa Bình)
Số hiệu: 16/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ công nhận thuận tình ly hôn của các bên tham gia hòa giải
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CAO PHONG
TỈNH HÒA BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 16/2025/QĐCNTTLH
Cao Phong, ngày 26 tháng 05 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các Điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của:
- Người khi kin: Bà Bùi Th T, sinh năm: 1978;
- Người b kin: Ông Nguyn Thế B, sinh năm: 1981;
Cư trú tại: Xóm Đồng Mi, xã Dũng Phong, huyn Cao Phong, tnh Hòa Bình.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện xin ly hôn đề ngày 10 tháng 04 năm 2025 về việc yêu cầu ly hôn
của bà Bùi Thị T.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 09 tháng 05 năm 2025 về thuận tình ly
hôn sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây: Bùi Th T và ông
Nguyn Thế B.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển
sAg Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được quy định tại khoản 2 Điều 32 của
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi
trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 09 tháng 05 năm 2025 có đủ các điều
kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận nh ly n và sự thỏa thuận của các bên tham gia a giải
được ghi trong Biên bản ghi nhận kết qua giải ngày 09 tháng 05 năm 2025 cụ
thể như sau:
1.1. Về quA hệ hôn nhân: Bùi Th T ông Nguyn Thế B thống nhất thun
tình ly hôn.
2. Vcon chung, nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi con:
- Về con chung: T ông B 02 (Hai) con chung n Nguyễn Phương A,
sinh ngày 21/07/2008, giới tính: Nữ Nguyễn Nhi A, sinh ngày 31/10/2015, giới tính:
Nữ. Hiện sức khỏe các con bình thường không có nhược điểm về tâm thần thể chất.
- Vnuôi con chung: Các đương sự thống nhất thỏa thuận giao 02 (Hai) cháu Nguyễn
Phương A Nguyễn Nhi A cho Bùi Thị T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
cho đến khi 02 (Hai) cháu đủ 18 (Mười tám) tuổi.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Ông B nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con số tiền: 2.000.000đ
(Hai triệu đồng)/01 tháng/01 con, tổng số tiền cấp dưỡng nuôi con chung là: 4.000.00
(Bốn triệu đồng)/01 tháng/02 con, kể từ tháng 06/2025 cho đến khi con chung (Cháu
Phương A, cháu A) đủ 18 (Mười tám) tuổi hoặc đến khi sự thay đổi khác theo quy
định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở. Không được lạm dụng việc thăm nom con chung đ cản
trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung.
Vì lợi ích của con, khi có lý do chính đáng một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu
Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
1.3 Về tài sản chung: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
1.4 Về công nợ chung: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
1.5 Về các vấn đề khác: Không có.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật kể từ ngày , không bị kháng cáo, kháng
nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự được thi
hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; Điều 7; Điều 7a; Điều 7b và Điều 9 của
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- Viện kiểm sát nhân huyện Cao Phong;
- Chi cục THADS huyện Cao Phong;
- UBND xã Nam Phong;
- Lưu Tòa án.
THẨM PHÁN
Trần Đức Thịnh
Tải về
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất