Quyết định số 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ ngày 21/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ ngày 21/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/10/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Mùa Thị D khởi kiện chia tài sản chung sau khi ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5- LÀO CAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ
Lào Cai, ngày 21 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ o yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành của chị Mùa Thị D,
sinh năm 1993, anh Giàng A D1, sinh năm 1991, ông Giàng A D2, sinh năm 1962,
Vừ Thị D3, sinh năm 1973 ông Tăng Văn K - Phó giám đốc Phòng G, tỉnh
Lào Cai.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết về việc chia tài sản chung sau khi
ly hôn đề ngày 25 tháng 8 năm 2025 của chị Mùa Thị D.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 03 tháng 10 năm 2025 về việc
thỏa thuận giải quyết chia tài sản chung sau khi ly hôn của các bên tham gia hòa
giải sau đây:
- Người khởi kiện: Chị Mùa Thị D, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Thôn H, xã H, tỉnh Lào Cai.
- Người bị kiện: Anh Giàng A D1, sinh năm 1991.
Địa chỉ: Thôn K+ A, xã T, tỉnh Lào Cai.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Giàng A D2, sinh năm 1962 và bà Vừ Thị D3, sinh năm 1973.
Cùng địa chỉ: Thôn K+ A, xã T, tỉnh Lào Cai.
+ Phòng giao dịch ngân hàng G, tỉnh Lào Cai - Người đại diện theo ủy
quyền: Ông Tăng Văn K - Phó giám đốc.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại
khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày 03 tháng 10 năm 2025 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa
giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải ngày 03 tháng 10 năm 2025, cụ thể như sau:
1.1. Chị Mùa Thị D, anh Giàng A D1, ông Giàng A D2, bà Vừ Thị D3,
ông Tăng Văn K cùng thống nhất tài sản chung nchung trong thời kỳ hôn
nhân như sau:
- Về tài sản chung: Chị Mùa Thị D anh Giàng A D1 01 nhà xây hai
tầng, diện tích mỗi tầng là 50 m
2
, nhà được xây năm 2021, nhà nằm trên diện tích
đất của ông Giàng A D2 Vừ Thị D4, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số vào sổ cấp GCN: CH03011; thửa đất số 55, tờ bản đồ số 65, địa chỉ T,
huyện T, tỉnh Yên Bái; diện tích 283,0 m
2
được UBND huyện T cấp ngày 20-12-
2013. Trị giá ngôi nhà là 400.000.000 đồng (bốn trăm triệu đồng).
- Về nợ chung: Chị Mùa Thị Danh Giàng A D1 nợ phòng giao dịch ngân
hàng G số tiền 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng) và tiền lãi.
2.2. Chị Mùa Thị D, anh Giàng A D1, ông Giàng A D2, Vừ Thị D3
ông Tăng Văn K cùng thống nhất tài sản chung và nợ chung như sau:
- Anh Giàng A D1 được quyền sử dụng 01 nhà xây hai tầng, diện tích mỗi
tầng 50 m
2
, nhà được xây năm 2021, nhà nằm trên diện tích đất của ông Giàng
A D2 và bà Vừ Thị D4, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số vào sổ cấp
GCN: CH03011; thửa đất số 55, tờ bản đồ số 65, địa chỉ T, huyện T, tỉnh Yên
Bái; diện tích 283,0 m
2
được UBND huyện T cấp ngày 20-12-2013. Trị giá ngôi
nhà là 400.000.000 đồng (bốn trăm triệu đồng).
- Anh Giàng A D1 có nghĩa vụ:
+ Thanh toán tiền chênh lệch chia tài sản chung cho chị a Thị D số tiền
150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu đồng).
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi
thi hành xong bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật
Dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
+ Thanh toán toán cho phòng G, tỉnh Lào Cai số tiền gốc là 20.000.000 đồng
(hai mươi triệu đồng) số tiền lãi là 175.000 đồng (một trăm bảy mươi lăm nghìn
đồng).
Kể tngày 04-10-2025 cho đến khi thi hàn hánh xong bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các
bên thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn nhưng phải phù hợp với quy định của pháp
luật.
- Chị Mùa Thị D nghĩa vụ: Thanh toán cho phòng G số tiền gốc
20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) số tiền lãi phát sinh theo hợp đồng vay
vốn 197.260 đồng. Xác nhận chị Mùa Thị D đã thanh toán đủ số tiền gốc
20.000.000 đồng lãi suất 197.260 đồng cho Phòng G, tỉnh Lào Cai, theo
Phiếu giao dịch và phiếu thu ngày 08-10-2025 của Phòng G, tỉnh Lào Cai.
2. Quyết định này hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Ttụng dân sự
được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Trường hp Quyết định, được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Lên
Tải về
Quyết định số 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất