Quyết định số 16/2019/QĐST-DS ngày 10/05/2019 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 16/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 16/2019/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 16/2019/QĐST-DS ngày 10/05/2019 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 16/2019/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Đỗ L khởi kiện ông Đỗ Văn L về việc tranh chấp hợp đồng mua bán nhà |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 16/2019/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 10 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ khoản 3 Điều 147; Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Uỷ ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 02 tháng 5 năm 2019 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 01/2019/TLST - DS ngày 04 tháng 01 năm 2019.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Đỗ L, sinh năm: 1930.
Địa chỉ: Số X, đường T, Phường Y, thành phố Đà Lạt.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Bà Lê Thị Yến V, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Số X, Bùi Thị X, Phường Y, thành phố Đà Lạt.
(Theo văn bản ủy quyền ngày 22/10/2018).
Bị đơn: Ông Đỗ Văn A, sinh năm 1976.
Địa chỉ: Số X, Tô Hiến T, Phường Y, thành phố Đà Lạt.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Trần Thị Bích N, sinh năm 1986.
Trú tại: Số X, đường N, Phường Y, thành phố Đà Lạt.
- Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đ.
Địa chỉ: Số X, đường T, phường Y, thành phố Đà Lạt.
2
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Sỹ C - Phó Chi cục trưởng phụ trách.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Bùi Đăng K, sinh năm 1970 - Chấp hành
viên (Theo vản bản ủy quyền ngày 21/01/2019).
2.Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Ông Đỗ L và ông Đỗ Văn A thống nhất thỏa thuận hủy hợp đồng mua bán
nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất lập ngày
21/11/2017 đối với diện tích đất 183m
2
thuộc thửa đất số D4, tờ bản đồ số 21, tọa lạc tại
Khu quy hoạch Tô Hiến Thành, đường Tô Hiến Thành, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh
Lâm Đồng, đất đã được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số T412979 ngày 18/6/2002 đứng tên ông Đỗ Văn Ẩn.
Ông Đỗ Văn A đồng ý thanh toán lại cho ông Đỗ L số tiền đã nhận là
8.000.000.000đ (Tám tỷ đồng) theo giấy giao nhận tiền lập ngày 21/11/2017.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối
với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành
án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân
năm 2015.
Về án phí: Ông Đỗ L thuộc trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí
theo quy định, nên không đặt ra để giải quyết.
Ông Đỗ Văn A nhận chịu 58.000.000đ (Năm mươi tám triệu đồng) án phí dân sự
sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án và tự nguyện thi hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 của Luật
Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND tp. Đà Lạt;
- Chi cục THADS.tp Đà Lạt;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Thúy Ngọc
3
Tải về
Quyết định số 16/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 17/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm